Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 21/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2016
Ngày có hiệu lực 19/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Hoàng Văn Nghiệm
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2016/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị quyết này quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh Lạng Sơn đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, nhóm hộ sản xuất (nhà đầu tư) đầu tư vào các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, sản xuất nông nghiệp, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017 - 2020.

2. Dự án đầu tư đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước; các dự án đã được ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị quyết này áp dụng đối với nhà đầu tư nhận ưu đãi và hỗ trợ là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, nhóm hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tại Nghị quyết này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Dự án đầu tư thuộc chuỗi giá trị từ khâu cung ứng nguyên liệu đầu vào đến tiêu thụ sản phẩm ra thị trường, khi xây dựng vùng nguyên liệu mà có hợp đồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn định với người dân, được ưu tiên xem xét ưu đãi, hỗ trợ đầu tư.

2. Trong cùng một thời gian, nếu nhà đầu tư có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ khác nhau thì được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.

3. Hỗ trợ theo hình thức tự thực hiện: Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp quyết định hỗ trợ đầu tư, nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện nội dung hỗ trợ.

Điều 4. Danh mục sản phẩm, lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư

1. Danh mục sản phẩm nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là danh mục sản phẩm chủ lực của tỉnh, thuộc Chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020, gồm:

a) Các sản phẩm chủ lực thuộc lĩnh vực lâm nghiệp: Hồi, thông, keo, bạch đàn, vùng cây gỗ lớn (thông, keo, bạch đàn kết hợp trồng cây bản địa có giá trị kinh tế cao, như: trám, lát hoa, sấu… bằng các hình thức hỗn giao).

b) Các sản phẩm chủ lực thuộc lĩnh vực chăn nuôi: Trâu, bò, lợn.

c) Các sản phẩm chủ lực thuộc lĩnh vực trồng trọt: Rau các loại, na, thuốc lá.

2. Danh mục sản phẩm nông nghiệp ưu đãi đầu tư là danh mục sản phẩm chủ lực của tỉnh, thuộc Chương trình hành động tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, gồm:

a) Các sản phẩm chủ lực thuộc lĩnh vực lâm nghiệp: Chè, vùng nguyên liệu giấy (tre, mai, vầu, nứa).

[...]