HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 205/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng,
ngày 19 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN
NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016-2021, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm
2020;
Xét Tờ trình số 8932/TTr-UBND ngày 17 tháng
11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm
tra của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Mục
tiêu chung:
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thành phố Đà Nẵng đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 làm cơ sở, căn cứ pháp lý cho các
cơ quan chức năng của Nhà nước quản lý, sử dụng khoáng sản
tiết kiệm có hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc
xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác giai đoạn đến năm 2025; định hướng cho việc
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến
năm 2030.
- Các mỏ tiếp tục hoạt động sau
năm 2018 phải áp dụng các phương pháp khai thác, chế biến tiên tiến nhằm nâng
cao công suất, tận dụng tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản, hạn chế ô nhiễm môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định mục tiêu thăm dò, khai
thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong giai đoạn đến
năm 2020, từ năm 2021 - 2025 và từ năm 2026 - 2030.
- Xác định các khu vực mỏ và loại
khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác, sử dụng; khu vực cấm hoạt động khoáng
sản.
- Xây dựng cơ sở khoa học và thực
tiễn nhằm khai thác, sử dụng hợp lý và có hiệu quả tiềm năng tài nguyên khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường; đầu tư kết cấu hạ tầng, tăng nguồn thu
ngân sách cho thành phố và giải quyết việc làm cho người lao động.
- Đề ra các biện pháp tích cực để
tăng cường công tác quản lý về tài nguyên khoáng sản và tổ chức lại các hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy hoạch.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
Xác định 21 khu
vực quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, như sau:
1. Quy hoạch đá xây dựng:
Có 14 khu vực quy hoạch với diện tích 421,40 ha, tổng trữ lượng khai thác là 65.642.800m3 (Phụ lục 1). Các giai đoạn
thực hiện như sau:
- Giai đoạn đến 2020: Diện tích
thăm dò, khai thác là 201,70ha, tổng trữ lượng khai thác
khoảng 6.268.200m3.
- Giai đoạn 2021-2025: Diện tích
thăm dò, khai thác là 120,30ha, tổng trữ lượng khai thác
khoảng 6.138.800m3.
- Giai đoạn 2026-2030: Diện tích
thăm dò, khai thác là 48,10ha, tổng
trữ lượng khai thác khoảng 6.052.000m3.
Riêng hai khu vực mỏ đá ký hiệu QH1 và QH1A chỉ
được phép khai thác đá lăn, không phá vỡ địa hình tự nhiên và rừng hiện trạng.
Ngoài ra, có
02 khu vực tận thu đá xây dựng kết hợp với khai
thác đất đồi làm vật liệu san lấp (QH8 và QH19), tổng diện tích 47,30ha, trữ
lượng khai thác khoảng 5.392.500m3.
Cao trình hoàn thổ của các mỏ phải theo nguyên tắc:
Bằng hoặc cao hơn địa hình tự nhiên tại khu vực xung quanh.
2. Quy hoạch đất đồi làm
vật liệu san lấp: Có 07 khu vực quy hoạch với diện tích 402,20ha, tổng trữ lượng khai thác: 29.550.600m3 (Phụ lục 2).
Các giai đoạn thực hiện như sau:
- Giai đoạn đến 2020: Diện tích
thăm dò, khai thác: 114,20 ha, tổng
trữ lượng khai thác khoảng 8.350.000m3.
- Giai đoạn 2021-2025: Diện tích
thăm dò, khai thác: 153,70ha, tổng trữ lượng khai thác khoảng 10.923.000m3.
Việc khai thác đất đồi làm vật liệu san lấp phải
kết thúc trước 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ nội dung Điều 1 của Nghị quyết này tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố, phối hợp thực hiện giám sát quá trình triển khai thực hiện quy hoạch
này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp
thứ 9 thông qua và
có hiệu lực thực hiện từ ngày 19 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ,
- Các Bộ: Xây dựng, Công thương, Tài nguyên Môi trường;
- VP Chủ tịch nước;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQ thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố;
- Các Sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQ
các quận, huyện, HĐND, UBND các phường, xã;
- Báo ĐN, Báo CATPĐN, Đài PTTH ĐN,
Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nho Trung
|
STT
|
Số hiệu quy hoạch
|
Địa điểm
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ
lượng
(1.000m3)
|
Cos quy hoạch thấp nhất
(m)
|
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
|
Ghi chú
|
Giai đoạn đến 2020
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
Dự trữ
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng
(1000m3)
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng
(1000m3)
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng
(1000m3)
|
Diện tích
(ha)
|
Trữ lượng
(1000m3)
|
1
|
QH1
(ĐXD)
|
Thôn Trường Định, xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang
|
88,00
|
440,00
|
Không hạ cos
|
44,00
|
220,00
|
44,00
|
220,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Chỉ được khai thác tận thu đá lăn
|
2
|
QH1A
(ĐXD)
|
Thôn Trường Định, xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang và Thôn
Thủy Tú, quận Liên Chiểu
|
22,30
|
133,80
|
Không hạ cos
|
11,00
|
65,00
|
11,30
|
68,80
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Chỉ được khai thác tận thu đá lăn
|
3
|
QH2
(ĐXD)
|
Khu Trung Nghĩa-Núi Hồng Vàng, Hòa Ninh, Hòa Vang
|
8,90
|
1.780,00
|
60
|
0,00
|
0,00
|
3,00
|
600,00
|
5,90
|
1.180,00
|
0,00
|
0,00
|
|
4
|
QH3
(ĐXD)
|
Khu Trung Nghĩa-Núi Hồng Vàng, Hòa Ninh, Hòa Vang
|
12,30
|
1.476,00
|
60
|
3,00
|
192,00
|
3,00
|
480,00
|
6,30
|
804,00
|
0,00
|
0,00
|
|
5
|
QH4 (ĐXD)
|
Khu Trung Nghĩa-Núi Hồng Vàng, Hòa Ninh, Hòa Vang
|
40,90
|
4.908,00
|
70
|
5,00
|
240,00
|
3,00
|
360,00
|
18,90
|
2.268,00
|
14,00
|
2.040,00
|
Trước khi cấp phép khai thác khoáng sản phải lấy ý kiến
thẩm định lĩnh vực quốc phòng
|
6
|
QH9A
(ĐXD)
|
Xã Hòa Sơn, huyện Hòa Vang
|
4,00
|
900,00
|
20
|
4,00
|
240,00
|
4,00
|
480,00
|
0,00
|
0,00
|
4,00
|
180,00
|
Trước khi gia hạn, cấp phép khai thác giai đoạn
tiếp theo phải thẩm định về lĩnh vực quốc phòng
|
7
|
QH14
(ĐXD)
|
Xã Hòa Sơn, huyện Hòa Vang
|
51,50
|
15.450,00
|
16
|
13,00
|
252,00
|
13,00
|
630,00
|
17,00
|
1.800,00
|
8,50
|
12.768,00
|
Trước khi cấp phép khai thác khoáng sản phải
lấy ý kiến thẩm định lĩnh vực quốc phòng
|
8
|
QH15
(ĐXD)
|
Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang
|
6,50
|
520,00
|
20
|
3,30
|
144,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
3,20
|
376,00
|
Trước khi cấp phép khai thác khoáng sản phải
lấy ý kiến thẩm định lĩnh vực quốc phòng
|
9
|
QH16
(ĐXD)
|
Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang
|
94,50
|
22.680,00
|
20
|
55,10
|
2.112,00
|
24,00
|
1.920,00
|
0,00
|
0,00
|
15,40
|
18.648,00
|
Trước khi cấp phép khai thác khoáng sản phải
lấy ý kiến thẩm định lĩnh vực quốc phòng
|
10
|
QH17
(ĐXD)
|
Phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu
|
2,50
|
350,00
|
20
|
2,00
|
120,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,50
|
230,00
|
|
11
|
QH17A
(ĐXD)
|
Phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu
|
30,10
|
4.816,00
|
20
|
19,80
|
1.920,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
10,30
|
2.896,00
|
Trước khi cấp phép khai thác khoáng sản phải
lấy ý kiến thẩm định lĩnh vực quốc phòng
|
12
|
QH18
(ĐXD)
|
Phường Hòa Phát, quận Cẩm Lệ
|
30,50
|
2.928,00
|
10
|
30,50
|
307,20
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
30,50
|
2.620,80
|
Trước khi cấp phép khai thác khoáng sản phải
lấy ý kiến thẩm định lĩnh vực quốc phòng
|
13
|
QH22
(ĐXD)
|
Xã Hòa Khương, huyện Hòa Vang
|
14,80
|
4.662,00
|
50
|
6,00
|
288,00
|
5,00
|
600,00
|
0,00
|
0,00
|
3,80
|
3.774,00
|
|
14
|
QH23
(ĐXD)
|
Xã Hòa Khương, huyện Hòa Vang
|
14,60
|
4.599,00
|
20
|
5,00
|
168,00
|
10,00
|
780,00
|
0,00
|
0,00
|
4,60
|
3.651,00
|
Trước khi cấp phép khai thác khoáng sản phải
lấy ý kiến thẩm định lĩnh vực quốc phòng
|
Tổng (ĐXD) Phụ lục 1
|
421,40
|
65.642,80
|
|
201,70
|
6.268,20
|
120,30
|
6.138,80
|
48,10
|
6.052,00
|
94,80
|
47.183,80
|
|
Tổng (ĐXD) Phụ lục 2
|
47,30
|
5.392,50
|
|
21,40
|
624,00
|
23,30
|
1.464,00
|
0,00
|
0,00
|
43,60
|
3.304,50
|
|
Tổng (ĐXD) cộng dồn phụ lục 1+2
|
468,70
|
71.035,30
|
|
223,10
|
6.892,20
|
143,60
|
7.602,80
|
48,10
|
6.052,00
|
138,40
|
50.488,30
|
|