Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 203/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Trần Đình Thành |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/2010/NQ-HĐND |
Biên Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 404/TTr-HĐND ngày 26/11/2010 của Thường trực HĐND tỉnh về quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và tổng hợp ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Tờ trình số 404/TTr-HĐND ngày 26/11/2010 của Thường trực HĐND tỉnh (kèm theo Tờ trình và Quy định).
Điều 2. Trong quá trình thực hiện, nếu giá cả thị trường biến động vượt quá 20%, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 103/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định một số khoản chi cho hoạt động HĐND các cấp.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ MỘT SỐ
KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của HĐND
tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Quy định này quy định một số khoản chi cho hoạt động của HĐND các cấp. Các chế độ về hoạt động của HĐND và Đại biểu HĐND không quy định trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND, Đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Điều 3. Đại biểu HĐND các cấp và đại biểu đại diện các cơ quan, đơn vị được HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND mời tham dự các hoạt động HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Thường trực HĐND, họp Ban HĐND, giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri...) được HĐND thanh toán tiền công tác phí, hội nghị phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND. Các cán bộ, công chức là Đại biểu HĐND, là người đại diện cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động HĐND không được thanh toán tiền công tác phí tại cơ quan, đơn vị mình khi tham gia hoạt động HĐND.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/2010/NQ-HĐND |
Biên Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 404/TTr-HĐND ngày 26/11/2010 của Thường trực HĐND tỉnh về quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và tổng hợp ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Tờ trình số 404/TTr-HĐND ngày 26/11/2010 của Thường trực HĐND tỉnh (kèm theo Tờ trình và Quy định).
Điều 2. Trong quá trình thực hiện, nếu giá cả thị trường biến động vượt quá 20%, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 103/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định một số khoản chi cho hoạt động HĐND các cấp.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ MỘT SỐ
KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của HĐND
tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Quy định này quy định một số khoản chi cho hoạt động của HĐND các cấp. Các chế độ về hoạt động của HĐND và Đại biểu HĐND không quy định trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND, Đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Điều 3. Đại biểu HĐND các cấp và đại biểu đại diện các cơ quan, đơn vị được HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND mời tham dự các hoạt động HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Thường trực HĐND, họp Ban HĐND, giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri...) được HĐND thanh toán tiền công tác phí, hội nghị phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND. Các cán bộ, công chức là Đại biểu HĐND, là người đại diện cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động HĐND không được thanh toán tiền công tác phí tại cơ quan, đơn vị mình khi tham gia hoạt động HĐND.
Điều 4. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo Quy định này:
- Chủ tịch HĐND các cấp;
- Trưởng các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện.
Mục 2. PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KIÊM NHIỆM
Điều 6. Đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Phó Trưởng ban và thành viên các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã (thí điểm) kiêm nhiệm; Tổ trưởng Tổ Đại biểu HĐND các cấp.
Điều 7. Mức phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm nêu tại Điều 6 của Quy định này như sau:
1. Cấp tỉnh:
a) Phó Trưởng ban HĐND tỉnh: Bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu;
b) Tổ trưởng Tổ Đại biểu HĐND tỉnh: Bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu;
c) Thành viên các Ban HĐND cấp tỉnh: Bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu.
2. Cấp huyện:
a) Tổ trưởng Tổ Đại biểu và Phó ban HĐND cấp huyện: Bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu;
b) Thành viên các Ban HĐND cấp huyện: Bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu.
3. Cấp xã:
a) Phó Chủ tịch HĐND và Trưởng ban HĐND cấp xã thí điểm: Bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu;
b) Tổ trưởng Tổ Đại biểu và Phó Trưởng ban HĐND cấp xã (thí điểm): Bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu;
c) Thành viên Ban HĐND cấp xã (thí điểm): Bằng 0,1 so với mức lương tối thiểu;
d) Trường hợp đại biểu là cán bộ hưu trí, nông dân nông thôn đảm nhận các chức vụ Trưởng ban, Phó ban, thành viên Ban HĐND cấp xã thí điểm thì vẫn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm tương ứng như các đối tượng nêu tại điểm a, b, c của khoản này.
Mục 3. CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, KHẢO SÁT
Điều 8. Đối tượng và mức chi phục vụ hoạt động giám sát của HĐND các cấp, cụ thể như sau:
1. Chi bồi dưỡng cho Trưởng đoàn giám sát (trường hợp Trưởng đoàn vắng thì Phó đoàn thay thế Trưởng đoàn). Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/cuộc;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc.
2. Chi bồi dưỡng cho Đại biểu HĐND, các thành viên chính thức, khách mời theo giấy mời và thành viên đơn vị chịu sự giám sát. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/cuộc;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/người/cuộc;
c) Cấp xã: 40.000 đồng/người/cuộc.
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 9. Chế độ chi phục vụ hoạt động khảo sát của HĐND các cấp
Mức chi cho hoạt động khảo sát của HĐND các cấp bằng 50% mức chi hoạt động giám sát được quy định tại Điều 8 của Quy định này.
1. Chi bồi dưỡng Chủ trì cuộc họp thẩm tra, mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
2. Chi bồi dưỡng cho thành viên dự họp và khách mời (có giấy mời), mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp (chuẩn bị tài liệu, thư ký, viết báo cáo…):
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
5. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra, mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Mục 5. CHẾ ĐỘ HỘI NGHỊ, KỲ HỌP CỦA HĐND
Điều 11. Đối tượng và mức chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chi cho Đại biểu HĐND và khách mời tham dự kỳ họp:
a) Cấp tỉnh, TP. Biên Hòa và thị xã Long Khánh: 100.000 đồng/người/ngày;
b) Các huyện, phường, thị trấn: 70.000 đồng/người/ngày;
c) Các xã: 50.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp:
a) Cấp tỉnh, TP. Biên Hòa và thị xã Long Khánh 50.000 đồng/người/ngày;
b) Các huyện, phường, thị trấn: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Các xã: 30.000 đồng/người/ngày.
3. Chi cho cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác):
a) Cấp tỉnh, TP. Biên Hòa và thị xã Long Khánh: 30.000 đồng/người/ngày;
b) Các huyện, phường, thị trấn: 25.000 đồng/người/ngày;
c) Các xã: 20.000 đồng/người/ngày.
4. Chế độ phòng nghỉ: Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
5. Chế độ bồi dưỡng phục vụ kỳ họp:
a) Bồi dưỡng Chủ tọa kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng người/ngày;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Bồi dưỡng thư ký kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản hướng dẫn;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản hướng dẫn;
- Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản hướng dẫn.
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận tổ tại kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 30.000 đồng/báo cáo.
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
g) Chi xây dựng biên bản kỳ họp. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/biên bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/biên bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/biên bản.
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bộ văn bản;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/bộ văn bản;
- Cấp xã: 100.000 đồng/bộ văn bản.
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/NQ;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/NQ;
- Cấp xã: 50.000 đồng/NQ.
Điều 12. Chế độ chi phục vụ hội nghị lấy ý kiến đóng góp các dự án luật, pháp lệnh
1. Chi bồi dưỡng báo cáo viên (giảng viên):
a) Báo cáo viên là Giám đốc, Phó Giám đốc sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch HĐND cấp huyện hoặc có học vị từ thạc sỹ trở lên: 200.000 đồng/người/ngày;
b) Báo cáo viên là Trưởng phòng sở, ngành cấp tỉnh; Phó Chủ tịch cấp huyện hoặc chuyên viên chính có học vị từ cử nhân trở lên: 150.000 đồng/người/ngày;
c) Báo cáo viên khác: 100.000 đồng/người/ngày;
d) Các báo cáo viên từ cấp Vụ Trưởng hoặc có học hàm, học vị cao hơn: Do Thường trực HĐND tỉnh quyết định chi trả theo quy định hiện hành của Nhà nước, nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/người/buổi (vận dụng mức thuê chuyên gia tham gia các dự án luật).
2. Chi bồi dưỡng cho cá nhân tham dự:
a) Đại biểu HĐND và khách mời dự:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ trực tiếp (chuẩn bị tài liệu, thư ký, viết báo cáo…):
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ gián tiếp (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác):
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 25.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
3. Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp vào dự án luật, pháp lệnh: Tùy theo mức độ phức tạp và phạm vi lấy ý kiến đóng góp cho dự luật, pháp lệnh, Thường trực HĐND sẽ quyết định mức chi cụ thể, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/báo cáo/dự luật đối với cấp tỉnh; 600.000 đồng/báo cáo/dự luật đối với cấp huyện; 300.000 đồng/báo cáo/dự luật đối với cấp xã.
1. Chi cho Chủ trì hội nghị, giao ban, các buổi làm việc. Mức chi cụ thể từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho Đại biểu HĐND, khách mời và chuyên viên tham dự:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 14. Đối tượng và mức chi cho hoạt động của Tổ Đại biểu HĐND
1. Chi cho Đại biểu HĐND và khách mời tham dự họp Tổ Đại biểu, chuyên viên phục vụ trực tiếp:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
2. Chi cho cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp (nhân viên lái xe và các nhân viên phục vụ khác) cấp tỉnh, huyện, xã: 30.000 đồng/người/ngày.
3. Chi xây dựng báo cáo kết quả cuộc họp Tổ đại biểu. Mức chi cụ thể cho từng cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 20.000 đồng/báo cáo.
Điều 16. Đối tượng và mức chi phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp, cụ thể như sau
1. Hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn để phục vụ cho công tác tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp: Thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, nước uống…, mức chi: 3.000.000 đồng/năm/phường (xã, thị trấn).
2. Chi cho Đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri. Mức chi cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
3. Cán bộ, công chức các ban, ngành, cán bộ phục vụ tiếp xúc cử tri, phóng viên báo đài… được hưởng chế độ công tác phí do cơ quan quản lý cán bộ thanh toán theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Mục 6. CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Điều 19. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân:
1. Bồi dưỡng cho Đại biểu HĐND tiếp công dân:
a) Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
2. Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp phục vụ Đại biểu HĐND tiếp công dân: Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 20. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất...
1. Đối với Đại biểu HĐND đương nhiệm:
a) Chi tiền thăm hỏi ốm đau: 300.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi: 500.000 đồng/lần. Chi tối đa không quá 02 lần/năm.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (theo danh mục quy định của Bộ Y tế) thì mức chi trợ cấp một lần tối đa không quá 3.000.000 đồng. Chi tối đa không quá 01 lần/năm.
c) Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con ruột chết thì được trợ cấp một lần cấp không quá 1.000.000 đồng/người.
d) Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và không có chế độ bảo hiểm xã hội chi trả khi từ trần được hưởng một khoản tiền mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu; Đại biểu HĐND các cấp hưởng lương ngân sách Nhà nước và có BHXH thì được trợ cấp tiền mai táng phí bằng 05 tháng lương tối thiểu.
2. Đối với các vị nguyên là Đại biểu HĐND:
a) Chi tiền thăm hỏi ốm đau: 200.000 đồng/lần; nếu phải nằm viện, mức chi tiền thăm hỏi: 400.000 đồng/lần. Chi tối đa không quá 02 lần/năm.
b) Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (theo danh mục quy định của Bộ Y tế) thì mức chi trợ cấp một lần tối đa không quá 1.000.000 đồng/người. Chi tối đa không quá 01 lần/năm.
3. Đối với cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND:
a) Đối với cán bộ, công chức đương nhiệm: Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất… được áp dụng như đối với Đại biểu HĐND đương nhiệm quy định tại khoản 1 điều này.
b) Đối với cán bộ, công chức nghỉ hưu: Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất… được áp dụng như đối với các vị nguyên là Đại biểu HĐND quy định tại khoản 2 điều này.
1. Đối với Đại biểu HĐND đương nhiệm:
a) Chế độ trang phục: Mỗi Đại biểu HĐND được cấp tiền để may 02 bộ trang phục/nhiệm kỳ (đại biểu dân cử ở nhiều cấp thì chỉ được chi ở 01 cấp cao nhất). Mức chi cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/bộ;
- Cấp huyện: 1.500.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/bộ.
b) Chế độ tài liệu, báo chí:
- Đại biểu HĐND được cấp tài liệu, báo chí, phí truy cập Internet để thu thập thông tin, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi các hoạt động HĐND trên Website HĐND tỉnh (đại biểu dân cử ở nhiều cấp thì chỉ được chi ở 01 cấp cao nhất). Mức chi cụ thể như sau:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/đại biểu/tháng;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/đại biểu/tháng;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/đại biểu/tháng.
- Ngoài ra, những tài liệu cần nghiên cứu để phục vụ cho hoạt động của HĐND sẽ do Thường trực HĐND quyết định. Khoản kinh phí này không nằm trong mục hỗ trợ báo chí của đại biểu.
c) Thuê tư vấn về kỹ thuật, chuyên môn: Thường trực HĐND, Trưởng các Ban HĐND các cấp được thuê người có trình độ chuyên môn nghiên cứu, cho ý kiến vào các đề án chuyên đề, kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các vụ việc trước hoặc sau khi đi giám sát (nếu xét thấy cần thiết), mức thuê cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/một lần thuê/đề án;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/một lần thuê/đề án;
- Cấp xã: 150.000 đồng/một lần thuê/đề án.
2. Chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND các cấp:
a) Đối tượng quy định từng cấp như sau:
- Cấp tỉnh: CBCC tham mưu, giúp việc trực tiếp cho hoạt động HĐND cấp tỉnh;
- Cấp huyện: CBCC tham mưu, giúp việc trực tiếp cho hoạt động HĐND cấp huyện (tối đa là 03 suất);
- Cấp xã: CBCC tham mưu, giúp việc cho hoạt động HĐND cấp xã (01 suất).
b) Mỗi cán bộ, công chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND được cấp tiền để may trang phục/nhiệm kỳ. Mức chi cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/nhiệm kỳ;
- Cấp huyện: 1.500.000 đồng/nhiệm kỳ;
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/nhiệm kỳ.
Điều 22. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách, xã hội
Mức giá trị quà tặng khi Đoàn HĐND các cấp tổ chức thăm hỏi nhân dịp lễ, tết, các ngày truyền thống và trong các đợt đi khảo sát về đời sống sinh hoạt xã hội như: Thăm viếng và tặng quà cho các đối tượng chính sách (gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước Cách Mạng Tháng Tám 1945); các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số... và các tập thể thuộc diện chính sách như: Trại điều dưỡng thương binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội…
Đối tượng được thăm hỏi do cấp cơ sở đề xuất và số lượng quà tặng sẽ do Trưởng đoàn quyết định. Mức giá trị quà tặng cho mỗi lần thăm hỏi được quy định như sau:
1. Cấp tỉnh:
- Các Đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa là 2.000.000 đồng/lần/tập thể; 500.000 đồng/lần/cá nhân;
- Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa 1.000.000 đồng/lần/tập thể; 300.000 đồng/lần/cá nhân.
2. Cấp huyện:
- Các Đoàn của Thường trực HĐND được chi tối đa là 700.000 đồng/lần/tập thể; 200.000 đồng/lần/cá nhân;
- Đoàn của các Ban HĐND được chi tối đa 400.000 đồng/lần/tập thể; 100.000 đồng/lần/cá nhân.
3. Cấp xã: Đoàn của Thường trực HĐND chi mức tối đa 300.000 đồng/lần/tập thể; 100.000 đồng/lần/cá nhân.
Điều 23. Chế độ chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài
Quà tặng được sử dụng khi Đoàn của HĐND tỉnh Đồng Nai đi công tác nước ngoài hoặc các đoàn khách nước ngoài vào thăm và làm việc với HĐND tỉnh Đồng Nai. Chi tặng quà phải được dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND tỉnh. Mức chi quà tặng đối với mỗi đoàn đến Đồng Nai hoặc mỗi nước mà Đoàn của HĐND Đồng Nai đến công tác, cụ thể như sau:
1. Trưởng đoàn là Chủ tịch HĐND cấp tỉnh: Mức chi tối đa là 5.000.000 đồng/đoàn.
2. Trưởng đoàn là Phó Chủ tịch HĐND cấp tỉnh: Mức chi tối đa là 3.000.000 đồng/đoàn.
Điều 24. Chế độ chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài
Chế độ chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 25. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 26. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định để thi hành./.