HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
202/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 26 tháng 4 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN MỘT
SỐ CÂY DƯỢC LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Thủ tướng Chính Phủ về Cơ chế, chính
sách khuyến khích bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, phát triển
lâm sản ngoài gỗ, nâng cao thu nhập gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững
và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 1531/TTr-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về đề nghị thông qua và ban hành Nghị quyết về Cơ chế khuyến khích bảo tồn và
phát triển một số cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và
ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Ban hành Cơ chế
khuyến khích bảo tồn và phát triển một số cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2016 - 2020, với một số nội dung chủ yếu sau:
Điều 1. Mục tiêu
1. Mục tiêu
chung
Huy động tối
đa các nguồn lực đầu tư cho bảo tồn, phát triển vùng nguyên liệu, sử dụng hiệu
quả các cây dược liệu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống
nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ
thể
a) Tập trung bảo
tồn chủ động để bảo vệ nguồn gen, sản xuất cây giống và phát triển 03 cây: Ba
kích tím, Đảng sâm, Sa nhân tím.
b) Khuyến
khích đầu tư và hỗ trợ phát triển một số loài dược liệu khác có giá trị cao
trên cơ sở điều kiện gây trồng, nhu cầu thị trường và khả năng về nguồn lực
ngân sách của tỉnh; xây dựng các cơ sở sản xuất giống dược liệu chất lượng cao,
phục vụ sản xuất.
c) Phát triển
sinh kế cho nhân dân thông qua việc nhận khoán phát triển, quản lý và bảo vệ rừng,
góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng
miền núi.
Điều 2.
Phạm vi, đối
tượng, điều kiện và nguyên tắc, phương thức hỗ trợ
1. Phạm vi hỗ
trợ
a) Các cây dược
liệu được hỗ trợ: Ba kích tím, Đảng sâm, Sa nhân tím.
b) Về thời
gian: Từ năm 2016 đến hết năm 2020.
c) Về không
gian:
- Phát triển
(trồng mới) dưới tán rừng tự nhiên nghèo, rừng phục hồi, rừng trồng có độ tàn
che phù hợp và trên diện tích đất trống, nương rẫy của người dân trên địa bàn
các huyện miền núi của tỉnh.
- Thiết lập
05 khu vực bảo tồn chủ động (trồng bảo tồn) kết hợp sản xuất, cung cấp
nguồn giống gốc cây dược liệu từ nguồn cây mọc tự nhiên tại khu vực rừng tự
nhiên thuộc 05 huyện: Phước Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang
và Nam Trà My.
2. Đối tượng
được hỗ trợ
a) Đối tượng được hỗ trợ để phát triển: Hộ gia đình, nhóm hộ gia đình
(có từ 3 hộ trở lên) sinh sống tại các địa phương trong phạm vi hỗ trợ, có nhu
cầu và khả năng đầu tư trồng cây dược liệu, đảm bảo các quy định về điều kiện
được hỗ trợ.
b) Đối tượng được
hỗ trợ để bảo tồn chủ động: Các cơ quan, đơn vị quản lý rừng; các tổ chức, đơn
vị sản xuất giống cây dược liệu được cấp thẩm quyền cho phép.
3. Điều kiện
được hỗ trợ
a) Các cơ
quan, đơn vị quản lý rừng; các tổ chức, đơn vị sản xuất giống cây dược liệu;
các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia bảo tồn chủ động phải có phương án bảo tồn,
sản xuất giống và phải đảm bảo chấp hành đúng các quy định trong công tác bảo tồn,
sản xuất giống được cơ quan chuyên ngành phê duyệt.
b) Hộ, nhóm hộ
gia đình phát triển cây dược liệu cư trú tại các địa phương được hỗ trợ có đất
sử dụng hợp pháp, được giao đất, giao rừng, nhận khoán quản lý, bảo vệ rừng,
thuê môi trường rừng theo đúng quy định của pháp luật.
c) Trên một
đơn vị diện tích chỉ được hỗ trợ một lần cho một loại cây trồng.
d) Hộ, nhóm hộ
trồng cây dược liệu đúng quy hoạch, đúng mật độ, đúng kỹ thuật trồng theo hướng
dẫn kỹ thuật của cơ quan chuyên ngành.
đ) Nguồn giống
sử dụng phải chứng nhận chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ theo quy định và chịu sự
kiểm tra, giám sát và nghiệm thu của cơ quan chức năng.
e) Cam kết trồng cây dược liệu đúng sơ đồ, diện tích, số lượng cây giống
được hỗ trợ và đảm bảo tỷ lệ cây sống từ 85% trở lên (ngoại trừ trường hợp cây
chết do các nguyên nhân bất khả kháng). Nếu không thực hiện trồng đúng cam kết
thì phải bồi thường toàn bộ số tiền được nhận hỗ trợ.
g) Không lợi dụng chính sách hỗ trợ mua cây giống của Nhà nước để hưởng
lợi; bán các cây dược liệu chưa đến kỳ khai thác.
3. Nguyên tắc, phương thức hỗ trợ
a) Nhà nước hỗ trợ theo nguyên tắc hỗ trợ khuyến khích, nhân dân tự làm
là chính. Trên cơ sở dự toán ngân sách tỉnh phân bổ từ đầu năm, Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định chi hỗ trợ cho đối tượng hộ, nhóm hộ.
b) Phương thức hỗ trợ trước đầu tư bằng cây giống phù hợp với phạm vi, đối
tượng, điều kiện được hỗ trợ.
Điều 3.
Nội dung hỗ
trợ
1. Hỗ trợ bảo
tồn, sản xuất giống
Ngân sách tỉnh
đầu tư kinh phí để thực hiện các hoạt động bảo tồn, sản xuất giống như sau:
a) Điều tra hiện
trạng, xác định vùng phân bố tự nhiên để làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế
hoạch bảo tồn và phát triển các cây dược liệu trên địa bàn tỉnh.
b) Đầu tư 05
khu vực bảo tồn chủ động (trồng bảo tồn) kết hợp sản xuất, cung cấp nguồn
giống gốc từ nguồn cây mọc tự nhiên tại khu vực rừng tự nhiên thuộc 05 huyện:
Phước Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang và Nam Trà My để bảo tồn gen và chủ
động sản xuất cây giống từ các Trung tâm, cơ sở sản xuất giống của tỉnh.
2. Hỗ trợ phát
triển (trồng mới) dưới tán rừng và trên đất trống, nương rẫy
a) Hộ, nhóm hộ
gia đình được ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để mua giống
cây dược liệu với mức 80% giá cây giống (phần còn lại do nhân dân chi trả, tùy
điều kiện cụ thể ngân sách huyện, xã có thể hỗ trợ thêm một phần); diện tích tối
đa được hỗ trợ như sau:
- Diện tích tối
đa hộ gia đình được hỗ trợ:
+ Trồng xen dưới
tán rừng: 0,7 ha/hộ đối với Ba kích tím và Đảng sâm; 1,7 ha/hộ đối với Sa nhân
tím.
+ Trồng trên đất
trống, nương rẫy: 0,5 ha/hộ đối với Ba kích tím và Đảng sâm.
- Diện tích tối
đa nhóm hộ được hỗ trợ: Bằng tổng diện tích tối đa được hỗ trợ theo từng mô
hình, loại cây nhân với số hộ/nhóm.
b) Các đối tượng
tham gia phát triển cây dược liệu được tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật, hỗ trợ
xây dựng mô hình phát triển và được hưởng các chính sách ưu đãi về đất đai, thuế,
tín dụng… theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Hỗ trợ về
đào tạo nguồn nhân lực và khoa học công nghệ
Các đối tượng tham gia được hướng dẫn kỹ thuật để đầu tư phát triển cây
dược liệu; nhóm hộ, hộ gia đình tham gia các lớp đào tạo nghề cho lao động nông
thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; được
tập huấn và hỗ trợ xây dựng mô hình theo các chương trình khuyến nông, giảm
nghèo.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn vốn đầu tư: 39.682.680.000 đồng (Ba mươi chín tỷ, sáu trăm tám
mươi hai triệu, sáu trăm tám mươi nghìn đồng), từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Phân kỳ đầu tư
ĐVT: đồng
TT
|
Hạng mục
|
Tổng
|
Chia ra các năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Điều
tra hiện trạng, lập quy hoạch phát triển các loài cây dược liệu
|
942.500.000
|
942.500.000
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ
trợ bảo tồn chủ động và sản xuất giống
|
10.170.980.000
|
4.500.000.000
|
5.670.980.000
|
|
|
|
1
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng vườn ươm
|
4.000.000.000
|
4.000.000.000
|
|
|
|
|
2
|
Trồng
bảo tồn kết hợp lấy giống
|
5.670.980.000
|
|
5.670.980.000
|
|
|
|
3
|
Hỗ
trợ phát triển giống tại các cơ sở sản xuất giống
|
500.000.000
|
500.000.000
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ
trợ cây giống cho hộ, nhóm hộ
|
28.219.200.000
|
607.200.000
|
5.268.000.000
|
7.128.000.000
|
7.128.000.000
|
8.088.000.000
|
1
|
Trồng
dưới tán rừng
|
7.406.400.000
|
146.400.000
|
1.428.000.000
|
1.752.000.000
|
1.752.000.000
|
2.328.000.000
|
2
|
Trồng
trên đất trống, nương rẫy, vườn
|
20.812.800.000
|
460.800.000
|
3.840.000.000
|
5.376.000.000
|
5.376.000.000
|
5.760.000.000
|
IV
|
Chi
phí hỗ trợ các hoạt động triển khai đề án
|
350.000.000
|
70.000.000
|
70.000.000
|
70.000.000
|
70.000.000
|
70.000.000
|
|
Tuyên
truyền, tập huấn kỹ thuật
|
350.000.000
|
70.000.000
|
70.000.000
|
70.000.000
|
70.000.000
|
70.000.000
|
|
Tổng
kinh phí
|
39.682.680.000
|
6.119.700.000
|
11.008.980.000
|
7.198.000.000
|
7.198.000.000
|
8.158.000.000
|
Điều 5.
Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông
qua ngày 26 tháng 4 năm 2016
và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: NN&PTNT, TN&MT,
TC, KH&CN;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh đại diện tại Hà Nội;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- CPVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Các Phòng, CV;
- Lưu VT, CTHĐ (Yến).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|