Nghị quyết 201/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời cơ sở tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025

Số hiệu 201/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 30/07/2019
Ngày có hiệu lực 10/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Xuân Ký
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 201/2019/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 30 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DI DỜI CÁC CƠ SỞ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG HOẶC KHÔNG PHÙ HỢP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ PHẢI DI DỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Xét Tờ trình s5211/TTr-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tnh về việc ban hành Nghị quyết về chính sách htrợ di dời các cơ sở tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra s 516/BC-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ di dời cơ sở tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh:

- Các cơ sở không phù hợp quy hoạch đô thị đang tồn tại trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

- Các cơ sở tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo danh mục ngành nghề như sau:

TT

Ngành nghề

1

Sản xuất, gia công cơ khí

2

Chế biến và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa

3

Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các động cơ khác (phương tiện máy mỏ, máy công trình, máy công nghiệp ...)

4

Giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm

5

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

6

Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch; sản phẩm từ xi măng, thạch cao, cát, đá, sỏi; sản phẩm gốm sứ khác ...)

7

Chế biến thủy hải sản (đông lạnh, khô, nước mắm ...)

8

Đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường thủy

9

Xay sát và sản xuất bột

10

Tái chế phế liệu

b) Đối tượng áp dụng:

Các cơ sở tiểu thủ công nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp, hp tác xã, tổ hp tác, hộ kinh doanh đang hoạt động theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực và thuộc diện phải di dời theo quyết định của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ sở di dời); các cơ sở này hiện đang sử dụng đất ở, đất vườn hoặc thuê lại đất, nhà xưởng để hoạt động (trừ trường hp lấn chiếm).

Người lao động trực tiếp, đang làm việc liên tục từ đủ 6 tháng trở lên tại các cơ sở phải di dời, chuyển đổi nghề hoặc tự chấm dứt hoạt động tính đến thời điểm chủ cơ sở phải di dời thực hiện di dời.

2. Nguyên tắc di dời và hỗ trợ

a) Nguyên tắc di dời:

- Phải di dời toàn bộ cơ sở ra khỏi các khu dân cư; khi thực hiện di dời sang địa điểm mới theo quy hoạch phải đảm bảo về môi trường.

- Địa điểm tiếp nhận các cơ sở di dời là các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đảm bảo ngành nghề phù hp với quy hoạch của khu công nghiệp, cụm công nghiệp được duyệt. Những địa phương chưa có khu công nghiệp, cụm công nghiệp, căn cứ quy hoạch của địa phương, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố sẽ xem xét, quyết định cụ thể vị trí di dời đến, đảm bảo thời gian di dời theo Kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc sử dụng diện tích đất tại vị trí đã di dời của các cơ sở phải di dời thực hiện theo quy hoạch xây dựng của địa phương, quy định của pháp luật đất đai và bảo vệ môi trường.

- Thời gian phải di dời: Tối đa 90 ngày kể từ ngày cơ sở sản xuất nhận được thông báo phải di dời của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đối với trường hp đặc thù sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định nhưng tối đa không quá 180 ngày kể từ ngày có thông báo phải di dời.

b) Nguyên tắc hỗ trợ:

- Nếu cùng nội dung hỗ trợ từ nhiều chính sách khác nhau thì được lựa chọn và chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất;

- Các cơ sở di dời không thực hiện đúng thời gian phải di dời, chuyển đổi ngành nghề hoặc tự chấm dứt sản xuất theo quyết định đã được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phphê duyệt và các cơ sở phát sinh sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì không được hưởng chính sách htrợ tại Nghị quyết này, đng thời phải chịu trách nhiệm theo các quy định hiện hành của pháp luật;

- Người lao động được hưởng các chính sách tại Nghị quyết này phải có hợp đồng lao động với chủ cơ sở hoặc có tên trong danh sách trả lương và trong sổ thanh toán lương của cơ sở, bảng chấm công với thời gian liên tục từ 6 tháng trở lên và có xác nhận của Chủ tịch y ban nhân dân xã, phường, thị trn;

- Thời gian được nhận tiền hỗ trợ: Trong thi gian 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở đã hoàn thành việc di chuyển (phá dỡ, di chuyển toàn bộ cơ sở ra khỏi vị trí phải di dời) và h sơ đ ngh htrợ kinh phí di dời được thm định, phê duyệt theo quy định;

- Chủ doanh nghiệp phải hoàn chỉnh hồ sơ và có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn nơi có cơ sở sản xuất phải di chuyển. Việc xác định chi phí htrợ phải được các phòng, ban chuyên môn cp huyện thm định và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định để hỗ trợ.

[...]