Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh do tỉnh Thái Bình ban hành

Số hiệu 20/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2013
Ngày có hiệu lực 01/01/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2013/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 97/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí, lệ phí; Nghị quyết số 70/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu một số loại phí, lệ phí;

Sau khi xem xét Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại nội dung Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 (có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3.  Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức, triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc tỉnh; Thường trực huyện ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố;
- Lưu VTVP, PCTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

Tỷ lệ % để lại đơn vị thu

1

Khu vực thành phố, thị trấn

 

 

100

1.1

Cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh

 

 

 

 

Hộ gia đình có từ 1 - 4 khẩu

đồng/hộ/tháng

8.000

 

 

Hộ gia đình có từ 5 khẩu trở lên

đồng/hộ/tháng

12.000

 

1.2

Hộ sản xuất kinh doanh

 

 

 

a

Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ

 

 

 

 

Hộ kinh doanh nhỏ (có mức đóng thuế Môn bài dưới 500.000 đồng/năm)

đồng/hộ/tháng

50.000

 

 

Hộ kinh doanh (có mức đóng thuế Môn bài từ 500.000 đồng/năm) trở lên

đồng/hộ/tháng

80.000

 

b

Hộ kinh doanh nhà hàng, ăn uống

 

 

 

 

Hộ kinh doanh cà phê, kinh doanh ăn uống có mức đóng thuế Môn bài dưới 500.000 đồng/năm

đồng/hộ/tháng

100.000

 

1.3

Cơ sở kinh doanh khách sạn nhà nghỉ

 

 

 

 

Khách sạn mini dưới 10 phòng

đồng/đơn vị/tháng

150.000

 

1.4

Cơ sở kinh doanh (trừ khách sạn nhà nghỉ)

 

 

 

 

Có mức đóng thuế Môn bài đến dưới 2.000.000 đồng/năm

đồng/đơn vị/tháng

200.000

 

1.5

Cơ quan hành chính sự nghiệp

 

 

 

 

Số người làm việc tại cơ quan dưới 10 người/năm

đồng/đơn vị/tháng

50.000

 

 

Số người làm việc tại cơ quan từ 11-30 người/năm

đồng/đơn vị/tháng

100.000

 

1.6

Trường học, nhà trẻ

 

 

 

 

Trường mầm non

đồng/trường/tháng

50.000

 

 

Trường tiểu học

đồng/trường/tháng

70.000

 

 

Trung học cơ sở

đồng/trường/tháng

80.000

 

 

Trung học phổ thông

đồng/trường/tháng

100.000

 

1.7

Chợ, siêu thị, trung tâm, triển lãm

 

 

 

 

Chợ Bo

đồng/tháng

2.400.000

 

 

Các chợ khác còn lại

đồng/chợ/tháng

1.200.000

 

 

Siêu thị

đồng/chợ/tháng

600.000

 

1.8

Bến xe

 

 

 

 

Bến xe khách Thái Bình, Hoàng Hà

đồng/bến/tháng

700.000

 

 

Các bến xe còn lại

đồng/bến/tháng

300.000

 

 

Hội chợ, triển lãm

đồng/ngày

400.000

 

 

Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm

đồng/ngày

150.000

 

 

Biểu diễn nghệ thuật

đồng/đêm

500.000

 

2

Khu vực xã thuộc Thành phố

 

 

100

2.1

Cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh

 

 

 

 

Hộ gia đình có từ 1 - 4 khẩu

Đồng/hộ/tháng

3.000

 

 

Hộ gia đình có từ 5 khẩu trở lên

Đồng/hộ/tháng

5.000

 

2.2

Hộ sản xuất kinh doanh

 

 

 

a

Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ

đồng/hộ/tháng

 

 

 

Hộ kinh doanh nhỏ (có mức đóng thuế Môn bài đến dưới 500.000 đồng/năm)

đồng/hộ/tháng

10.000

 

 

Hộ kinh doanh (có mức đóng thuế Môn bài từ 500.000 đồng/năm) trở lên

đồng/hộ/tháng

20.000

 

b

Hộ kinh doanh nhà hàng, ăn uống

 

 

 

 

Hộ kinh doanh cà phê, kinh doanh ăn uống có mức đóng thuế Môn bài dưới 500.000 đồng/năm

đồng/hộ/tháng

60.000

 

 

Hộ kinh doanh cà phê, kinh doanh ăn uống đóng thuế Môn bài từ 500.000 đồng/năm trở lên

đồng/hộ/tháng

100.000

 

2.3

Cơ sở kinh doanh khách sạn nhà nghỉ

 

 

 

 

Khách sạn mini dưới 10 phòng

đồng/đơn vị/tháng

150.000

 

2.4

Cơ sở kinh doanh (trừ khách sạn nhà nghỉ)

 

 

 

 

Có mức đóng thuế Môn bài đến dưới 2.000.000 đồng/năm

đồng/đơn vị/tháng

150.000

 

 

Có mức đóng thuế Môn bài từ 2.000.000 đồng/năm trở lên

đồng/đơn vị/tháng

200.000

 

2.5

Trường học, nhà trẻ

 

 

 

 

Trường mầm non

đồng/đơn vị/tháng

40.000

 

 

Trường Tiểu học

đồng/đơn vị/tháng

60.000

 

 

Trường Trung học cơ sở

đồng/đơn vị/tháng

70.000

 

 

Trường Trung học phổ thông

đồng/đơn vị/tháng

80.000

 

2.6

Chợ các xã thuộc thành phố

đồng/đơn vị/tháng

300.000

 

3

Khu vực nông thôn

 

 

100

3.1

Cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh

đồng/hộ/tháng

 

 

 

Hộ gia đình có từ 1 - 4 khẩu

đồng/hộ/tháng

3.000

 

 

Hộ gia đình có từ 5 khẩu trở lên

đồng/hộ/tháng

5.000

 

3.2

Hộ sản xuất kinh doanh

 

 

 

a

Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ

đồng/hộ/tháng

 

 

 

Hộ kinh doanh nhỏ (Đóng thuế Môn bài đến 50.000 đồng/năm)

đồng/hộ/tháng

5.000

 

 

Hộ kinh doanh đóng thuế Môn bài từ trên 50.000 đồng đến 300.000 đồng/năm)

đồng/hộ/tháng

7.000

 

 

Hộ kinh doanh đóng thuế Môn bài từ trên 300.000 đồng đến 750.000 đồng/năm)

đồng/hộ/tháng

12.000

 

 

Hộ kinh doanh đóng thuế Môn bài từ trên 750.000 đồng/năm)

đồng/hộ/tháng

20.000

 

b

Hộ sản xuất vật chất mức thu bằng 1,5 lần hộ kinh doanh buôn bán

đồng/hộ/tháng

 

 

c

Hộ kinh doanh nhà hàng, ăn uống

đồng/hộ/tháng

 

 

 

Hộ kinh doanh cà phê, kinh doanh ăn uống đóng thuế Môn bài từ trên 50.000 đồng đến 100.000 đồng/năm

đồng/hộ/tháng

10.000

 

 

Hộ kinh doanh cà phê, kinh doanh ăn uống đóng thuế Môn bài từ trên 100.000 đồng đến 500.000 đồng/năm

đồng/hộ/tháng

20.000

 

 

Hộ kinh doanh cà phê, kinh doanh ăn uống đóng thuế Môn bài từ trên 500.000 đồng đến 750.000 đồng/năm

đồng/hộ/tháng

30.000

 

 

Hộ kinh doanh cà phê, kinh doanh ăn uống đóng thuế Môn bài trên 750.000 đồng/năm

đồng/hộ/tháng

40.000

 

3.3

Cơ sở kinh doanh khách sạn nhà nghỉ

 

 

 

 

Khách sạn Mini từ 5-15 phòng

đồng/đơn vị/tháng

100.000

 

 

Khách sạn từ 16-20 phòng

đồng/đơn vị/tháng

150.000

 

 

Khách sạn trên 20 phòng

đồng/đơn vị/tháng

200.000

 

3.4

Cơ sở sản xuất kinh doanh (trừ khách sạn nhà nghỉ)

 

 

 

 

Mức thuế Môn bài đến 1.000.000đ/năm

đồng/đơn vị/tháng

60.000

 

 

Mức thuế Môn bài từ trên 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng/năm

đồng/đơn vị/tháng

100.000

 

 

Mức thuế Môn bài từ trên 2.000.000 đồng/năm

đồng/đơn vị/tháng

120.000

 

3.5

Trường học, nhà trẻ

 

 

 

 

Trường mầm non

đồng/đơn vị/tháng

20.000

 

 

Trường tiểu học

đồng/đơn vị/tháng

30.000

 

 

Trường trung học cơ sở

đồng/đơn vị/tháng

50.000

 

 

Trường trung học phổ thông

đồng/đơn vị/tháng

60.000

 

3.6

Chợ, bến xe (nếu có)

đồng/đơn vị/tháng

150.000