Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai ở nội thành thành phố Hà Nội

Số hiệu 19/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Bất động sản,Vi phạm hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2021/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC TIỀN PHẠT ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI Ở NỘI THÀNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

Xét Tờ trình số 267/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai ở nội thành thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-PC ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức tiền phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (viết tắt là Nghị định số 91/2019/NĐ-CP) ở nội thành thành phố Hà Nội.

Điều 2. Mc tiền phạt

1. Mức tiền phạt quy định đối với các hành vi vi phạm hành chính trong Nghị quyết bằng 02 (hai) lần mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính tương ứng trong Nghị định số 91/2019/NĐ-CP; mức tiền phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

2. Hình thức phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng đối với các hành vi phạm hành chính quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 91/2019/NĐ-CP.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 1, xảy ra trên địa bàn nội thành thành phố Hà Nội, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

2. Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị quyết này.

Điều 4. Các hành vi vi phạm hành chính áp dụng mc tiền phạt cao hơn tại các quận nội thành

Áp dụng mức tiền phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này đối với 60 hành vi vi phạm hành chính quy định tại: khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 9; khoản 1, khoản 3 Điều 11; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 12; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 13; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 14; khoản 1 Điều 15; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 16; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 17; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 18; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 19; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20; khoản 1, khoản 2 Điều 21; khoản 1, khoản 2 Điều 22; khoản 1, khoản 2 Điều 23; khoản 1, khoản 2 Điều 24; khoản 2, khoản 4 Điều 26; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 27; khoản 1, khoản 2 Điều 28; khoản 1 Điều 29; khoản 1, khoản 2 Điều 30; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 31; khoản 1 Điều 32; khoản 1 Điều 33; khoản 1, khoản 2 Điều 34; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 35; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 36; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 37 của Nghị định số 91/2019/NĐ-CP.

Trừ 07 hành vi vi phạm được quy định tại: điểm h khoản 3 Điều 9; điểm g khoản 2 Điều 11; điểm đ khoản 3, Điều 12; điểm đ khoản 4 Điều 14; điểm d khoản 2 Điều 21; điểm đ khoản 1 Điều 22 và điểm c khoản 4 Điều 31 của Nghị định số 91/2019/NĐ-CP.

Điều 5. Nguyên tắc áp dụng về thẩm quyền xử phạt

1. Các chức danh có thẩm quyền phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP có thẩm quyền xử phạt tương ứng với mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.

2. Mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 4 Nghị quyết này là mức tin phạt áp dụng đối với cá nhân, trừ các trường hợp quy định tại: khoản 4 Điều 19; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 20; khoản 1, khoản 2 Điều 21; khoản 1, khoản 2 Điều 22; khoản 4 Điều 26; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 27; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 1, khoản 2 Điều 28; khoản 2 Điều 30; khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 31; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 37 của Nghị định số 91/2019/NĐ-CP áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 4 của Nghị quyết xảy ra trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, đang được lập hồ sơ xử lý thì thực hiện theo quy định của Nghị định số 91/2019/NĐ-CP đối với cá nhân, tổ chức vi phạm.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Giao UBND Thành phố:

[...]