Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 19/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/07/2020
Ngày có hiệu lực 01/08/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Thào Hồng Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2020/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;

Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnhđề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-KTNS ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông.

Điều 2. Nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông, cụ thể như sau:

1. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo:

a) Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.

b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng; hỗ trợ tiền ăn giảng viên, trợ giảng; bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng; thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật: mức hỗ trợ thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

c) Hỗ trợ đưa đón giảng viên, trợ giảng: mức hỗ trợ thực hiện theo phần I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

d) Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; giải khát giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác): mức hỗ trợ thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

đ) Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển giao công nghệ: mức hỗ trợ thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

e) Chi khảo sát, tham quan, học tập trong và ngoài nước:

- Đối với khảo sát, học tập trong nước: mức hỗ trợ thực hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND.

- Đối với khảo sát, học tập ngoài nước: mức hỗ trợ thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.

2. Thông tin tuyên truyền:

a) Tuyên truyền qua hệ thống truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông:

- Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: mức hỗ trợ thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 75/2019/TT-BTC.

[...]