HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2020/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày
10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp
từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 29 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnhđề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung
chi, mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Báo cáo thẩm tra số 22/BC-KTNS ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1.
Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt
động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2.
Đối tượng áp dụng:
a)
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ
trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b)
Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông.
Điều 2. Nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông, cụ thể như
sau:
1. Bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo:
a) Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu bồi
dưỡng, đào tạo, tập huấn: mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ
Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối
với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng; hỗ trợ tiền ăn giảng viên, trợ giảng;
bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng; thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành
thao tác kỹ thuật: mức hỗ trợ thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Nghị quyết này.
c) Hỗ trợ đưa đón giảng viên, trợ giảng: mức hỗ trợ thực hiện theo phần
I Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của
HĐND tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
d) Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; giải khát
giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội
trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp
học; chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông
thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học
(điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và
các khoản chi trực tiếp khác): mức hỗ trợ thực hiện theo Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Nghị quyết này.
đ) Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu học trong thời gian
tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển
giao công nghệ: mức hỗ trợ thực hiện
theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
e) Chi khảo sát, tham quan, học tập trong và ngoài nước:
- Đối với khảo sát, học tập trong nước: mức hỗ trợ thực
hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND.
- Đối với khảo sát, học tập ngoài nước: mức hỗ trợ thực hiện theo Thông
tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do
ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
2. Thông tin tuyên truyền:
a) Tuyên truyền qua hệ thống truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các
loại ấn phẩm khuyến nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông:
- Hàng năm, căn cứ nhu cầu
và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ
quan khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt: mức hỗ trợ thực
hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại
chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện
theo đơn giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm
a Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 75/2019/TT-BTC.
- Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin, bài, ảnh, thơ, clip,…) đăng trên Bản tin khuyến nông,
Trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng: mức hỗ trợ thực
hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội
thảo, tham quan học tập:
- Thuê hội trường trong những ngày
tổ chức hội nghị (trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm phải
thuê hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu tham dự); thuê máy
chiếu, trang thiết bị, phòng họp trực tiếp phục vụ hội nghị: thực
hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ, mức
hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng đối với diễn
đàn, tọa đàm, hội thảo và không quá 20 triệu đồng đối với hội thi khuyến
nông (sau đây gọi chung là sự kiện).
- Chi văn phòng phẩm phục vụ hội
nghị; tài liệu, văn phòng phẩm phát cho đại biểu tham dự hội nghị: thực
hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ, hóa đơn chứng từ hợp
pháp theo quy định, mức hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa
không quá 20 triệu đồng/sự kiện; số lượng đại biểu tối đa
không quá 300 người/sự kiện.
- Chi thù lao và các khoản công
tác phí cho Ban tổ chức, Báo cáo viên đối với các sự kiện;
hội nghị tập huấn nghiệp vụ, các lớp phổ biến, quán triệt triển khai cơ chế,
chính sách của Đảng và Nhà nước: mức hỗ trợ áp dụng theo Khoản 1, 2, 3 và Khoản
4 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Tiền thuê phương tiện đưa đón đại
biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức cuộc họp trong trường hợp cơ quan, đơn vị
không có phương tiện hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu: thực
hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ, mức hỗ trợ theo thực tế
nhưng tối đa không quá 15 triệu đồng/sự kiện.
- Chi giải khát giữa giờ: mức
hỗ trợ áp dụng theo Khoản 6 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền
thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời
không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp: mức hỗ trợ áp dụng theo điểm b Khoản 10.1 Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Nghị quyết này.
- Trong trường hợp phải tổ chức ăn
tập trung, cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị được chi bù thêm phần chênh lệch giữa
mức chi thực tế do tổ chức ăn tập trung với mức đã thu tiền ăn từ tiền phụ cấp
lưu trú của các đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
các doanh nghiệp: mức hỗ trợ áp dụng theo Khoản 3 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND.
- Các khoản chi khác: chi làm thêm
giờ, mua thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trườngvà các khoản chi
liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức hội nghị: thực
hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ, hóa đơn chứng từ hợp
pháp theo quy định, mức chi theo thực
tế nhưng tối đa không quá 25 triệu đồng/sự kiện.
c) Hỗ trợ chủ tọa và Ban cố vấn, thành
viên tham gia, báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa
đàm, hội thảo: mức hỗ trợ theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
d) Tổ chức hội nghị sơ kết,
tổng kết khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông vùng: mức
chi thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND.
đ) Tổ chức hội chợ khuyến
nông cấp khu vực, cấp quốc gia: hỗ trợ
tối đa 100% chi phí thuê gian hàng.
e) Tổ chức hội thi, tuyên
truyền, vận động về các hoạt động khuyến nông và chi ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khuyến nông: mức
hỗ trợ theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 75/2019/TT-BTC và các quy định có liên quan tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
3. Xây dựng và nhân rộng mô hình:
a) Chi hỗ trợ giống, thiết
bị, vật tư thiết yếu:
- Hỗ trợ 100% chi phí về giống,
thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình trình diễn ở địa bàn khó khăn, đặc
biệt khó khăn, biên giới, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi
khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền.
- Hỗ trợ 50% chi phí về giống,
thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình trình diễn ở các địa
bàn còn lại.
b) Chi tập huấn kỹ thuật,
sơ kết, tổng kết mô hình:
- Chi tài liệu, văn phòng
phẩm, vật tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê
xe: mức chi theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp
được lựa chọn.
- Chi bồi dưỡng giảng viên, báo
cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu); chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo,
nhân rộng mô hình; chi hỗ trợ tiền ăn, chi hỗ trợ
tiền nước uống: mức hỗ trợ theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết
này.
c) Đối với nhân rộng mô
hình: hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin
tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập.
4. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông:
a) Tư vấn thông qua đào tạo, tập
huấn: mức hỗ trợ áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
b) Tư vấn thông qua các phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm:
mức hỗ trợ áp dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị
quyết này.
c) Tư vấn trực tiếp, tư vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp
đồng: mức hỗ trợ thực hiện theo thỏa thuận, hợp đồng.
5. Hợp tác quốc tế về khuyến nông:
a) Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành, theo các Hiệp định, Nghị định
thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân
trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Đón tiếp các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Hà
Giang: mức hỗ trợ thực hiện theo Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
6. Nội dung chi khác:
a) Thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động
khuyến nông: mức hỗ trợ áp dụng theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày
12/01/2015 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
b) Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới
phù hợp để chuyển giao gắn
với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: mức hỗ trợ thực hiện
theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định pháp luật.
c) Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông:
a) Cơ quan quản lý khuyến nông được trích
tối đa 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán
trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh
phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi như sau:
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược
phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông; hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng, khảo sát đánh giá, kiểm
tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và quản lý
các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: chi thuê chuyên gia,
lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm,
điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu,
thuê phương tiện, vé máy bay và chi khác (nếu có) theo định mức,
chế độ tài chính hiện hành.
- Chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác định, đánh
giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông: mức hỗ trợ thực
hiện theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Tổ chức chủ trì và đơn vị triển khai thực hiện dự án, nhiệm
vụ khuyến nông được trích tối đa 5% nguồn kinh phí khuyến nông
được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công
tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu,
quyết toán và chi khác: mức hỗ trợ thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
c) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông theo quyết định
phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh hướng dẫn chi tiết thực hiện
Nghị quyết.
2. Các nội dung
khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP, Thông tư số 75/2019/TT-BTC và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và các Nghị
quyết của HĐND tỉnh dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì được thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII - Kỳ họp thứ 14
thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm
2020./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành
phố;
- Báo Hà Giang; Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
SỐ 01
NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ
TRỢ BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 19/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của
HĐND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Chi thù lao cho giảng viên:
|
a
|
Giảng viên cao cấp và các chức danh tương
đương
|
Đồng/người/buổi
|
1.080.000
|
|
b
|
Báo cáo viên cấp Trung ương; Giáo
sư, Tiến sỹ khoa học và các chức danh tương đương
|
Đồng/người/buổi
|
900.000
|
|
c
|
Cán bộ, công chức, viên chức,
Trung ương
|
Đồng/người/buổi
|
720.000
|
|
d
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp
tỉnh
|
Đồng/người/buổi
|
480.000
|
|
đ
|
Công chức, viên chức cấp huyện
|
Đồng/người/buổi
|
300.000
|
|
e
|
Cán bộ, công chức công tác tại cấp
xã
|
Đồng/người/buổi
|
240.000
|
|
2
|
Thù lao cho trợ giảng, hướng
dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật
(sử dụng cán
bộ khuyến nông tại chỗ):
|
a
|
Trợ giảng tại tỉnh
|
Đồng/người/buổi
|
240.000
|
|
b
|
Trợ giảng tại huyện
|
Đồng/người/buổi
|
150.000
|
|
c
|
Trợ giảng tại xã
|
Đồng/người/buổi
|
120.000
|
|
3
|
Hỗ trợ tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng
|
Đồng/người/ngày
|
150.000
|
|
4
|
Thuê chỗ ở cho giảng viên, trợ giảng:
|
a
|
Tại thành phố Hà Giang (đối với giảng
viên Trung ương và các chức danh tương đương)
|
Đồng/phòng/ngày
|
600.000
|
|
b
|
Tại các huyện (đối với giảng viên, trợ giảng
cấp tỉnh)
|
Đồng/phòng/ngày
|
500.000
|
|
c
|
Tại các xã (đối với giảng viên, trợ giảng cấp
tỉnh, huyện)
|
Đồng/phòng/ngày
|
100.000
|
|
5
|
Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục
vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo)
|
Đồng/học viên
|
30.000
|
|
6
|
Nước uống, giải khát giữa giờ
|
Đồng/buổi/người
|
15.000
|
|
7
|
Tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế
|
|
0,2 lít xăng/km
|
Thực hiện
theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ
|
8
|
Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ
học tập:
|
a
|
Tổ chức tại tỉnh/TP Hà Giang
|
Đồng/ngày
|
2.500.000
|
Tối đa 3
ngày
|
b
|
Tổ chức tại huyện
|
Đồng/ngày
|
1.500.000
|
Tối đa 2
ngày
|
c
|
Tổ chức tại xã
|
Đồng/ngày
|
1.000.000
|
Tối đa 2 ngày
|
d
|
Tổ chức tại thôn
|
Đồng/ngày
|
500.000
|
Tối đa 1
ngày
|
9
|
Vật tư thực hành lớp học; chi tổ chức khai
giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu
có); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin
liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp
khác):
|
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
a
|
In chứng chỉ, chứng nhận
|
Đồng/cái
|
20.000
|
|
b
|
Văn phòng phẩm (giấy A4, giấy A0, bút, tập
vở, bìa sơ mi, viết bảng, viết lông màu, băng dính, thước kẻ,...)
|
Đồng/học
viên/khóa học
|
30.000
|
|
c
|
Vật tư thực hành (dụng cụ, mẫu vật,...)
|
Đồng/học viên
|
100.000
|
Tính cho cả
khóa học
|
d
|
Thuê điểm tham quan và thực tập
|
Đồng/lớp học
|
1.000.000
|
Tính cho cả
khóa học
|
d
|
Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên
(nếu có); khai giảng, bế giảng, các khoản chi khác phục vụ trực tiếp lớp
học (điện, nước, thông tin liên lạc, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản
chi trực tiếp khác):
|
Đồng/lớp học
|
2.000.000
|
Theo thực tế
phát sinh
|
10
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài
liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập
khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển giao
công nghệ:
|
10.1
|
Đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy
định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 83/2018/NĐ-CP, gồm:
|
a
|
Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ
ngân sách nhà nước:
|
-
|
Chi phí tài liệu (không bao gồm tài
liệu tham khảo)
|
|
Hỗ trợ 100%
|
|
-
|
Tiền thuê chỗ ở cho học viên:
|
+
|
Tổ chức tại tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
250.000
|
|
+
|
Tổ chức tại huyện
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
|
+
|
Tổ chức tại xã
|
Đồng/người/ngày
|
100.000
|
|
b
|
Đối tượng chuyển giao công nghệ không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước:
|
-
|
Chi phí tài liệu (không bao gồm tài liệu
tham khảo)
|
|
Hỗ trợ 100%
|
|
-
|
Hỗ trợ chi phí tiền ăn:
|
+
|
Tổ chức tại tỉnh, huyện, thành phố
|
Đồng/người/ngày
|
150.000
|
|
+
|
Tổ chức tại xã
|
Đồng/người/ngày
|
100.000
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền đi lại
|
+
|
Địa điển đào tạo ở xa nơi cư trú xa từ 15km trở
lên
|
Đồng/người/khóa học
|
200.000
|
|
+
|
Địa điển đào tạo ở xa nơi cư trú xa từ 5km trở
lên (đối với vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn)
|
Đồng/người/khóa học
|
300.000
|
|
-
|
Hỗ trợ chỗ ở cho người học:
|
+
|
Tổ chức tại tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
250.000
|
|
+
|
Tổ chức tại huyện
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
|
+
|
Tổ chức tại xã
|
Đồng/người/ngày
|
100.000
|
|
10.2
|
Đối tượng nhận chuyển giao công nghệ theo
quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP, gồm:
|
a
|
Đối tượng là người nông dân
sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo:
|
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
-
|
Chi phí tài liệu (không bao gồm tài liệu
tham khảo)
|
|
Hỗ trợ 100%
|
|
-
|
Hỗ trợ chi phí tiền ăn:
|
+
|
Tổ chức tại tỉnh, huyện, thành phố
|
Đồng/người/ngày
|
150.000
|
|
+
|
Tổ chức tại xã
|
Đồng/người/ngày
|
100.000
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền đi lại:
|
+
|
Địa điển đào tạo ở xa nơi cư trú xa từ 15km trở
lên
|
Đồng/người/khóa học
|
200.000
|
|
+
|
Địa điển đào tạo ở xa nơi cư trú xa từ 5km trở
lên (đối với vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn)
|
Đồng/người/khóa học
|
300.000
|
|
-
|
Hỗ trợ chỗ ở cho người học:
|
+
|
Tổ chức tại tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
250.000
|
|
+
|
Tổ chức tại huyện
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
|
+
|
Tổ chức tại xã
|
Đồng/người/ngày
|
100.000
|
|
b
|
Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang
trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp:
|
-
|
Chi phí tài liệu học
|
|
Hỗ trợ 100%
|
Không bao gồm
tài liệu tham khảo
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền thuê chỗ ở:
|
|
Hỗ trợ 50%
|
Tính theo mức
hỗ trợ đối với đối tượng chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách
nhà nước quy định tại điểm b Khoản 10.1 Phụ lục này
|
c
|
Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động
trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ chi phí tài liệu học (không bao
gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo
|
|
Hỗ trợ 50%
|
Tính theo mức
hỗ trợ đối với đối tượng là người nông dân sản xuất
nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo quy định tại điểm a Khoản 10.2 Phụ lục
này
|
PHỤ LỤC
SỐ 02
KHUNG, HỆ SỐ MỨC HỖ
TRỢ CHI NHUẬN BÚT CHO TÁC PHẨM VỀ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của
HĐND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Thể loại
|
Hệ số
|
Ghi chú
|
I
|
Khung nhuận
bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
|
1
|
Tin, trả lời bạn đọc
|
3
|
|
2
|
Tranh
|
3
|
|
3
|
Ảnh
|
3
|
|
4
|
Phóng sự Ký (một kỳ), Bài phỏng vấn
|
10
|
|
II
|
Khung nhuận bút đối
với tác phẩm báo nói, báo hình
|
1
|
Tin; trả lời bạn đọc
|
3
|
|
2
|
Phóng sự; Ký (một kỳ); Bài phỏng vấn
|
10
|
|
3
|
Toạ đàm, giao lưu
|
8
|
|
III
|
Khung nhuận bút đối
với trang thông tin điện
tử, đặc san, bản tin
|
1
|
Bài viết ngắn
|
1
|
01 trang A4
|
2
|
Tin viết
|
1
|
1/2 trang A4
|
3
|
Phim, ảnh, ghi âm, tranh
|
1
|
01/ ảnh,
tranh, ghi âm, đoạn phim
|
4
|
Bài viết tổng hợp, phỏng vấn, nghiên cứu, phân
tích
|
2
|
01 trang A4
|
5
|
Trả lời chính sách, chế độ
|
1
|
1/2 trang A4
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC HỖ TRỢ TỔ CHỨC DIỄN
ĐÀN, TỌA ĐÀM, HỘI THẢO, HỘI THI VỀ KHUYẾN NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 19/2020/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Chủ tọa
|
Đồng/người/buổi
|
750.000
|
|
2
|
Cố vấn
|
Đồng/người/buổi
|
400.000
|
|
3
|
Thư ký
|
Đồng/người/buổi
|
250.000
|
|
4
|
Báo cáo trình bày tại diễn đàn, tọa đàm, hội
thảo
|
Đồng/báo cáo
|
1.000.000
|
|
5
|
Báo cáo được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng
nhưng không trình bày tại diễn đàn, tọa đàm, hội thảo
|
Đồng/báo cáo
|
1.000.000
|
|
6
|
Thành viên tham gia
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN, THẨM ĐỊNH, XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM
VỤ KHUYẾN NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:
19/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức
(Đơn vị: đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
I
|
Chi tư vấn
xác định nhiệm vụ của Hội đồng
|
1
|
Chi họp Hội
đồng tư vấn
|
Hội đồng
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội
đồng
|
|
500.000
|
250.000
|
b
|
Phó chủ tịch
hội đồng, thành viên, thư ký hội đồng
|
|
400.000
|
200.000
|
c
|
Đại biểu mời
tham dự
|
|
150.000
|
100.000
|
2
|
Chi nhận xét
đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
a
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
300.000
|
|
b
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện
|
|
500.000
|
|
II
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ
trì, thẩm định đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ
khuyến nông
|
Hội đồng
|
|
|
1
|
Chủ tịch hội
đồng
|
|
800.000
|
400.000
|
2
|
Phó chủ tịch
hội đồng, ủy viên, thư ký
|
|
500.000
|
250.000
|
3
|
Đại biểu mời
tham dự
|
|
150.000
|
100.000
|
III
|
Chi thẩm
định nội dung, tài chính
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1
|
Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
|
350.000
|
|
2
|
Thành viên tổ
thẩm định
|
|
250.000
|
|
3
|
Đại biểu mời
tham dự
|
|
150.000
|
|
IV
|
Chi đánh
giá nghiệm thu chính thức
|
1
|
Chi họp hội
đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội
đồng
|
|
900.000
|
|
b
|
Phó chủ tịch
hội đồng, ủy viên, thư ký
|
|
750.000
|
|
c
|
Đại biểu mời
tham dự
|
|
150.000
|
|
2
|
Chi nhận xét
đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
a
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
300.000
|
|
b
|
Nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện
|
|
500.000
|
|