HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2020/NQ-HĐND
|
Bình Dương,
ngày 20 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ
HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ qui định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử
dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến
nông;
Xét Tờ trình số 3121/TTr-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh
Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Ban
Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nội
dung và mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- CV phòng TH, phòng HC-TC-QT;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Lưu: VT, Phương.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03 /2020/NQ-HĐND ngày tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung và mức chi hỗ trợ
cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến
nông, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; Cơ
quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HOẠT
ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 3. Bồi dưỡng, tập huấn,
đào tạo
1. Nội dung bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo và
phương thức tổ chức thực hiện bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo thực hiện theo quy định
tại Điều 6 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ về khuyến nông.
Trong đó, quy định
đối với một số phương thức thực hiện như sau:
a) Khóa học huấn luyện kỹ thuật
theo quy trình sản xuất; khóa học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành; lớp học
tại hiện trường:
- Số lượng học
viên tối đa không quá 30 người/lớp.
- Thời gian không quá 5 ngày.
b) Bồi dưỡng chuyên môn, hội thảo chuyên đề:
- Số lượng học viên tối đa
không quá 100 người.
- Thời gian không quá 2 ngày.
c) Khảo sát học tập trong nước:
- Khảo sát học tập trong tỉnh:
số lượng học viên không quá 25 người, thời gian không quá 1 ngày.
- Khảo sát học tập ngoài tỉnh:
số lượng học viên không quá 40 người, thời gian không quá 5 ngày.
2. Mức chi
Mức chi hỗ trợ
các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo thực hiện theo quy định tại khoản
2, Điều 4, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài
chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện hoạt động khuyến nông. Ngoài ra, Quy định này quy định chi tiết một số
nội dung và mức chi cụ thể như sau:
Mức chi hỗ trợ tài liệu đối với đối
tượng nhận chuyển giao công nghệ là doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động
trong các lĩnh vực khuyến nông khi tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo), tối
đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học.
Chi thuê điểm tham quan, hỗ trợ thực
hành (nếu có): mức chi thực tế theo quy định hiện hành, tối đa không quá
1.000.000 đồng/điểm/lần.
Chi hỗ trợ công phục vụ lớp học (vệ
sinh, giữ xe,...): 200.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Chính
sách thông tin tuyên truyền
1. Nội dung và phương thức tổ chức
thực hiện, chính sách hỗ trợ các hoạt động thông tin tuyên truyền thực hiện
theo quy định tại Điều 7 và Điều 28 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP.
2. Mức chi
a) Tuyên truyền qua hệ thống thông
tin đại chúng, xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông, bản
tin, trang tin điện tử khuyến nông: thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5
Thông tư số 75/2019/TT-BTC.
b) Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội
thảo, tham quan, học tập: mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 5
Thông tư số 75/2019/TT-BTC.
Riêng đối với một số nội dung chi
người chủ trì, ban cố vấn khoa học, thư ký hội thảo, diễn đàn, báo cáo khoa học,
Quy định này quy định cụ thể như sau:
- Người chủ trì: 1.200.000 đồng/người/buổi.
- Ban cố vấn khoa học (nếu có):
1.000.000 đồng/người/buổi
- Thư ký hội thảo: 300.000 đồng/người/buổi.
- Báo cáo viên trình bày tại hội
thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 500.000 đồng/báo
cáo.
Chi in ấn tài liệu; Chi thuê hội
trường, trang trí, văn phòng phẩm; Chi tuyên truyền (nếu có): mức chi thực tế
theo quy định hiện hành.
Chi thuê xe đưa đón nông dân tham
dự diễn đàn, hội thảo (nếu có): mức chi thực tế theo quy định hiện hành.
Chi thuê điểm tham quan mô hình sản
xuất thực tế (nếu có): mức chi thực tế theo quy định hiện hành, tối đa không quá 1.000.000 đồng/điểm/lần.
c) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông toàn tỉnh thực hiện theo quy định tại
Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 75/2019/TT-BTC.
Ngoài ra thực hiện các nội dung
chi như: chi in ấn, photo tài liệu, thuê hội trường, thiết bị, trang trí, văn
phòng phẩm, thuê công phục vụ. Mức chi thực tế theo quy định hiện hành.
d) Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp
Chi thông tin tuyên truyền hội chợ,
triển lãm: mức chi thực tế theo quy định hiện hành.
Chi phí trưng bày mẫu vật, sản phẩm:
thuê mặt bằng, dàn dựng, lắp đặt gian hàng, hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thuê
gian hàng, chi phí vận chuyển, mua, thuê, khấu hao mẫu vật, sản phẩm trưng bày
mức chi thực tế theo quy định hiện hành.
Chi hoạt động của Ban tổ chức:
thuê hội trường, thiết bị, phương tiện, trang trí, văn phòng phẩm. Mức chi thực
tế theo quy định hiện hành.
Chi tiền ăn, nước uống, tiền thuê
phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại, phụ cấp công tác phí cho các thành viên
Ban tổ chức: mức chi theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội
nghị và Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Chi tổ chức hội thảo chuyên đề (nếu
có): nội dung, phương thức và mức chi theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 3
và điểm b Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
Chi tổ chức cho các đối tượng chuyển
giao và đối tượng nhận chuyển giao tham quan học tập: nội dung và mức chi theo
quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 của quy định này.
Chi khen thưởng; chi hỗ trợ điện, nước;
các khoản chi khác (nếu có): mức chi thực tế theo quy định hiện hành.
Chi tiền công chăm sóc, quản lý, bảo
vệ, phục vụ, vệ sinh: mức chi thực tế theo quy định hiện hành, tối đa 200.000 đồng/người/ngày.
đ) Tổ chức hội thi, tuyên truyền,
vận động về các hoạt động khuyến nông.
Thực hiện theo quy định tại Khoản
6, Điều 5, Thông tư số 75/2019/TT-BTC, ngoài ra quy định này quy định một số nội
dung và mức chi tổ chức hội thi liên quan lĩnh vực khuyến nông cụ thể như sau:
Chi thuê hội trường, phương tiện,
trang trí: mức chi thực tế theo quy định hiện hành.
Chi biên soạn câu hỏi, đáp án đề
thi; Chi đạo diễn, biên tập, dàn dựng chương trình, dẫn chương trình: vận dụng
theo quy định tại Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND8 ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Chi tiền công chăm sóc, quản lý, bảo
vệ, phục vụ, vệ sinh: mức chi thực tế theo quy định hiện hành, tối đa 200.000 đồng/người/ngày.
Chi hỗ trợ điện, nước: mức chi thực
tế theo quy định hiện hành.
e) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
thông tin khuyến nông và các hình thức tuyên truyền khuyến nông.
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: thực hiện theo
quy định tại Khoản 7, Điều 5, Thông tư số 75/2019/TT-BTC.
Ngoài ra chi tổ chức điều tra thống
kê các cơ sở dữ liệu khuyến nông thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
12/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương
quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Điều 5. Hỗ trợ
xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Nội dung và phương thức thực hiện
xây dựng và nhân rộng các mô hình trình diễn thực hiện theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 83/2018/NĐ-CP.
2. Chính sách hỗ trợ xây dựng và
nhân rộng mô hình áp dụng theo quy định tại Điểm c, d, đ, e Khoản 1 Điều 29 Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP.
Nội dung, quy mô, định mức kinh tế
kỹ thuật xây dựng và nhân rộng mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương.
3. Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định
tại Khoản 3, Điều 6, Thông tư số 75/2009/TT-BTC.
4. Ngoài hỗ trợ giống, vật tư, thiết
bị đối với xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn sản xuất; hỗ trợ kinh phí
thực hiện mô hình ứng dụng công nghệ cao, mô hình tổ chức quản lý sản xuất,
kinh doanh nông nghiệp, chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an
toàn dịch bệnh, Quy định này quy định cụ thể nội dung và mức chi như sau:
a) Chi tập huấn kỹ thuật, tham
quan học tập thực tế thực hiện theo Điều 3 của Quy định này.
b) Chi thông tin tuyên truyền, hội
nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình thực hiện theo Điều 4 của
Quy định này.
c) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn: thực hiện theo Điểm d, khoản 3, Điều 6 Thông tư số
75/2019/TT-BTC.
Điều 6. Tư vấn
và dịch vụ khuyến nông
1. Nội dung hoạt động, phương thức
tổ chức và chính sách khuyến khích hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến nông thực
hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 30 Nghị định 83/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Một số mức chi thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 75/2019/TT-BTC.
Điều 7. Hợp
tác quốc tế về khuyến nông
1. Nội dung và phương thức hợp tác
quốc tế về khuyến nông thực hiện theo Quy định tại Điều 10 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP.
2. Mức chi thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 75/2019/TT-BTC.
Đối với các nội dung đón tiếp các
đoàn khách nước ngoài vào làm việc, thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
03/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương
quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại Bình Dương.
Điều 8. Nội
dung chi khác
Thực hiện theo quy định tại Điều 9
Thông tư số 75/2019/TT-BTC.
Riêng mức chi hội đồng tư vấn, thẩm
định, xác định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông,
thực hiện theo quy định của Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm
2019 của UBND tỉnh Bình Dương quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 9. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các
chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
dự toán trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo
dự toán đã phê duyệt. Trường hợp đề xuất thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
này thì đơn vị chủ trì chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh chương
trình, dự án, kế hoạch và dự toán theo quy
định tại Nghị quyết này và trong phạm vi dự toán được giao.
2. Đối với các
chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông chưa được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán, đơn vị chủ trì chương trình, dự án, kế
hoạch khuyến nông trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự toán theo quy định tại Nghị quyết này.
3. Trường hợp các
văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.