HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
112/2017/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày
08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHI HỘI NGHỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 24 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 38 /BC-KTNS ngày 05 tháng 12
năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
Hà Giang, như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quy định về mức chi công tác phí,
mức chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân
sách nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối với công
tác phí:
Cán bộ, công chức,
viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia
hoạt động của Hội đồng nhân dân.
b) Đối với chi hội
nghị:
Các hội nghị
chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề; hội nghị tổng kết năm; hội
nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ
chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày
25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước; kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phiên họp của
Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp của các Ban Hội đồng nhân dân.
Các hội nghị
chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội
nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Các hội nghị chuyên
môn, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức theo
quy định trong điều lệ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
3. Nội dung chi
và mức chi công tác phí (Phụ lục số 01 ban kèm theo Nghị quyết này):
a) Chi thanh toán khoán tiền tự
túc phương tiện đối với cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố
trí xe ô tô khi đi công tác;
b) Phụ cấp lưu trú;
c) Tiền thuê phòng nghỉ nơi đến
công tác: Thanh toán theo hình thức khoán và thanh toán theo hoá đơn thực tế.
d) Khoán công tác phí theo tháng:
Đối với cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên đi công tác lưu động trên 10
ngày/tháng.
4. Nội dung chi
và mức chi tổ chức hội nghị (Phụ lục số 02 ban kèm theo Nghị quyết này):
a) Chi giải khát giữa giờ.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu
là khách mời không có tên trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập và doanh nghiệp.
c) Chi bù thêm phần chênh lệch giữa
mức chi thực tế do tổ chức ăn tập trung với mức đã thu tiền ăn từ tiền phụ cấp
lưu trú của các đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
doanh nghiệp.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện. Các nội dung không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa XVII, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2017, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Nghị quyết
số 40/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban công tác đại biểu, UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ
Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh khóa XIV;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr. HĐND-UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND
(1b).
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC 01
MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ
( Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 112 /2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017
của HĐND tỉnh Hà Giang)
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối
đa
|
I
|
Thanh toán tiền chi
phí đi lại
|
|
|
1
|
Thanh toán theo hóa đơn thực tế (Khoản 1 Điều
5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC )
|
|
|
2
|
Khoán kinh phí sử dụng ô tô khi đi công tác,
khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác:
|
|
|
a
|
Đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử
dụng xe ô tô khi đi công tác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tự nguyện
đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
|
|
|
b
|
Đối với cán bộ, công chức, viên chức không có
tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ
sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó
khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15
km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân.
|
|
0,2 lít xăng/km
|
II
|
Phụ cấp lưu trú
|
|
|
1
|
Đi công tác ngoại tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
2
|
Đi công tác nội tỉnh
|
Đồng/người/ngày
|
150.000
|
3
|
Đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày)
|
Đồng/người/ngày
|
100.000
|
III
|
Khoán tiền thuê phòng nghỉ
tại nơi công tác (theo hình thức khoán)
|
|
|
1
|
Ngoại tỉnh
|
|
|
a
|
Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ
từ 1,25 trở lên
|
Đồng/ngày/người
|
1.000.000
|
b
|
Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ
từ 1,05 đến dưới 1,25
|
Đồng/ngày/người
|
800.000
|
c
|
Đối với các đối tượng cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động còn lại
|
|
|
|
- Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh
|
Đồng/ngày/người
|
450.000
|
|
- Đi công tác tại các tỉnh, thành phố khác trực
thuộc trung ương
|
Đồng/ngày/người
|
350.000
|
|
- Đi công tác tại các vùng còn lại
|
Đồng/ngày/người
|
300.000
|
2
|
Nội tỉnh
|
|
|
a
|
Đi công tác tại thành phố Hà Giang
|
|
|
|
- Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức
vụ từ 1,05 trở lên
|
Đồng/ngày/người
|
350.000
|
|
- Đối với các đối tượng cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động còn lại
|
Đồng/ngày/người
|
250.000
|
b
|
Đi công tác tại các huyện thuộc tỉnh
|
|
|
|
- Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức
vụ từ 1,05 trở lên
|
Đồng/ngày/người
|
300.000
|
|
- Đối với các đối tượng cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động còn lại
|
Đồng/ngày/người
|
200.000
|
c
|
Đi công tác tại các xã trong huyện
|
|
100.000
|
IV
|
Thanh toán tiền thuê
phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hóa đơn thực tế
|
|
|
1
|
Ngoại tỉnh:
|
|
|
a
|
Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh
|
|
|
|
- Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức
vụ từ 1,25 trở lên
|
Đồng/ngày/phòng
|
1.200.000
|
|
- Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức
vụ từ 1,05 đến dưới 1,25
|
Đồng/ngày/phòng
|
1.000.000
|
|
- Đối với các đối tượng còn lại (tiêu chuẩn 2
người/phòng)
|
Đồng/2người/phòng
|
900.000
|
b
|
Đi các tỉnh, thành phố còn lại
|
|
|
|
- Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức
vụ từ 1,25 trở lên
|
Đồng/ngày/phòng
|
1.100.000
|
|
- Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức
vụ từ 1,05 đến dưới 1,25
|
Đồng/ngày/phòng
|
800.000
|
|
- Đối với các đối tượng còn lại (tiêu chuẩn 2
người/ phòng)
|
Đồng/2người/phòng
|
700.000
|
c
|
Nội tỉnh:
|
|
|
|
Đi công tác tại thành phố Hà Giang
|
|
|
|
- Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức
vụ từ 1,05 trở lên
|
Đồng/ngày/phòng
|
600.000
|
|
- Đối với các đối tượng còn lại (tiêu chuẩn 2
người/phòng)
|
Đồng/2người/phòng
|
600.000
|
|
Đi công tác tại các huyện thuộc tỉnh
|
|
|
|
- Các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức
vụ từ 1,05 trở lên
|
Đồng/ngày/phòng
|
500.000
|
|
- Đối với các đối tượng còn lại (tiêu chuẩn 2
người/phòng)
|
Đồng/2người/phòng
|
500.000
|
d
|
Đi một mình hoặc lẻ người khác giới (không
bao gồm hệ số phụ cấp từ 1,05 trở lên)
|
Theo tiêu chuẩn
2 người/phòng
|
V
|
Khoán tiền công tác
phí theo tháng
|
|
|
|
Đối với cán bộ, công chức, viên chức thường
xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng
|
Đồng/người/tháng
|
500.000
|
PHỤ LỤC 02
MỨC CHI HỘI NGHỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 112/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của
HĐND tỉnh Hà Giang )
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối
đa
|
1
|
Chi nước uống
|
Đồng/1buổi/đại
biểu
|
15.000
|
2
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời
không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp
|
|
|
a
|
Tại trung ương
|
Đồng/người/ngày
|
200.000
|
b
|
Nội tỉnh
|
|
|
|
- Cấp tỉnh, huyện, thành phố
|
Đồng/người/ngày
|
150.000
|
|
- Cấp xã
|
Đồng/người/ngày
|
100.000
|
3
|
Chi bù thêm phần chênh lệch giữa mức chi thực
tế do tổ chức ăn tập trung với mức đã thu tiền ăn từ tiền phụ cấp lưu trú của
các đại biểu thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp.
|
Trong trường hợp phải tổ chức ăn tập trung, mức khoán tại
khoản 2 nêu trên không đủ chi phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức
hội nghị căn cứ tính chất từng cuộc họp và trong phạm vi nguồn ngân sách được
giao quyết định mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong
danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh
nghiệp (nhưng tối đa không vượt quá 120% mức khoán tại khoản 2 nêu trên)
|
4
|
Mức tiền thuê chỗ nghỉ cho đại biểu là
khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp
|
Theo chế độ
công tác phí
|
a
|
Trung tâm thành phố Hà Giang
|
Theo chế độ
công tác phí
|
b
|
Tổ chức tại huyện
|
c
|
Tổ chức tại xã
|
5
|
Hỗ trợ tiền phương tiện đi lại cho đại biểu
là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp ( quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
40/2017/TT-BTC )
|
|