Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 19/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 07/09/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Phan Văn Mãi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2019/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 3653/TTr-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh xin ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ trong các cơ quan nhà nước;
b) Công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh; ở huyện, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố;
d) Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Dưới đây các đối tượng tại điểm a, b, c khoản này được gọi chung là cán bộ, công chức (CBCC); các đối tượng tại điểm d khoản này gọi chung là viên chức.
Điều 2. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
1. Mức chi đào tạo CBCC trong nước
a) Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo: Theo hoá đơn của cơ sở đào tạo nơi CBCC được cử đi đào tạo hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết.
b) Chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc: hỗ trợ thực tế theo hóa đơn hợp pháp đối với các tài liệu học tập bắt buộc của cơ sở đào tạo (không bao gồm tài liệu tham khảo).
c) Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung:
- Hỗ trợ tiền ăn cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ấp, khu phố đi học tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố Bến Tre là 40.000 đồng/người/ngày học thực tế.
- Hỗ trợ tiền ăn cho CBCC xã, phường, thị trấn (không bao gồm những người hoạt động không chuyên trách) đi học tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố Bến Tre là 30.000 đồng/người/ngày học thực tế.
- Hỗ trợ tiền ăn cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ấp, khu phố đi học tại Trường Chính trị tỉnh hoặc các cơ sở đào tạo khác do cấp tỉnh tổ chức (kể cả đi học tại Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre) là 50.000 đồng/người/ngày học thực tế.
- Hỗ trợ tiền ăn cho CBCC xã, phường, thị trấn (không bao gồm những người hoạt động không chuyên trách) đi học tại Trường Chính trị tỉnh hoặc các cơ sở đào tạo khác do cấp tỉnh tổ chức (kể cả đi học tại Phân hiệu Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Bến Tre) là 40.000 đồng/người/ngày học thực tế.
- Hỗ trợ tiền ăn cho CBCC các huyện đi học tại Trường Chính trị tỉnh hoặc các cơ sở đào tạo khác tổ chức tại thành phố Bến Tre là 40.000 đồng/người/ngày học thực tế.