HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 12
tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết
định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hằng năm;
Căn cứ Quyết định số
1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg
ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2019 - 2021;
Căn cứ Quyết định số
2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2019;
Xét Báo cáo số 254/BC-UBND
ngày 29/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 tỉnh Hưng Yên như sau
1. Thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn: 12.865.000 triệu đồng. Trong đó:
- Thu nội địa: 9.565.000 triệu
đồng.
- Thu hoạt động xuất nhập khẩu:
3.300.000 triệu đồng.
2. Thu ngân sách địa phương:
9.364.367 triệu đồng. Trong đó:
2.1. Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp: 8.675.043 triệu đồng. Trong đó:
- Các khoản thu NSĐP hưởng
100%: 2.286.270 triệu đồng.
- Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ %: 6.388.773 triệu đồng.
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương: 689.324 triệu đồng. Trong đó: Thu bổ sung có mục tiêu: 689.324 triệu
đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa
phương: 9.171.417 triệu đồng.
- Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương: 8.482.093 triệu đồng.
- Chi thực hiện các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình mục tiêu quốc gia: 689.324 triệu đồng.
4. Bội thu ngân sách địa
phương: 192.950 triệu đồng. Trong đó: Bội thu từ tiền sử dụng đất: 97.950 triệu
đồng.
5. Tổng mức vay của địa phương:
134.000 triệu đồng.
6. Trả nợ gốc vay của Ngân sách
địa phương: 197.950 triệu đồng.
(Chi
tiết tại các Biểu mẫu 15,16,17,18 kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, trong đó:
- Thực hiện dự toán ngân sách nhà
nước phải đúng quy định, đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai minh bạch việc
sử dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương tài chính, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng quy định, đúng chế độ và có hiệu
quả.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt
luật thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế chống thất thu, ngăn chặn
các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển
giá, trốn thuế; phát hiện kịp thời và xử lý các trường hợp kê khai không đúng,
gian lận, trốn thuế và chây ỳ không nộp thuế.
- Chi ngân sách nhà nước theo dự
toán được giao, tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh
phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế tối đa việc bố trí kinh phí
đi nghiên cứu khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm trang thiết bị có giá trị lớn
chưa cần thiết. Quản lý chặt chẽ và hạn chế tối đa việc chi chuyển nguồn sang
năm sau.
- Đối với các khoản chi khác;
nguồn làm lương; dự phòng (trừ các việc cấp bách); các nguồn vốn chưa phân bổ
và các đề án, chương trình bố trí trong dự toán, kế hoạch chưa phân bổ chi tiết
tới đơn vị thực hiện và việc mua sắm các tài sản có giá trị lớn (từ 2 tỷ đồng/01
tài sản; từ 10 tỷ đồng/gói tài sản), UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND
tỉnh để phân bổ chi tiết và quyết định.
- Thực hiện chi trả tiền lương
được điều chỉnh khi có tăng mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ, điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công bằng mức
lương cơ sở, đảm bảo theo quy định.
- Dành nguồn tăng thu để chi đầu
tư phát triển, hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng chính sách, tạo nguồn cải cách tiền
lương và hỗ trợ mua sắm sửa chữa để nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo
nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2019 từ một phần nguồn thu được để lại
theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các
khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi
cho con người theo chế độ) và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2018 còn
dư chuyển sang (nếu có).
- Chủ động bố trí chi trả nợ
các khoản vay của tỉnh trong dự toán chi đầu tư phát triển; bố trí chi trả nợ gốc
theo đúng quy định của Luật NSNN từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết
dư và vay mới trong năm theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Biểu mẫu số 15
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết 185/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2018
|
Ước thực hiện năm 2018
|
Dự toán năm 2019
|
So sánh (3)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
8.958.537
|
12.571.472
|
9.364.367
|
-
3.207.105
|
74
|
I
|
Thu NSĐ được hưởng theo
phân cấp
|
7.859.211
|
8.645.694
|
8.675.043
|
29.349
|
100
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1.681.500
|
2.467.983
|
2.286.270
|
-181.713
|
93
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
6.177.711
|
6.177.711
|
6.388.773
|
211.062
|
103
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
1.099.326
|
1.099.326
|
689.324
|
-
410.002
|
63
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.099.326
|
1.099.326
|
689.324
|
-
410.002
|
63
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
|
|
|
-
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
852.990
|
|
-
852.990
|
-
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
|
1.973.462
|
|
-
1.973.462
|
-
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
9.008.537
|
9.622.947
|
9.171.417
|
162.880
|
102
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
7.909.211
|
8.523.621
|
8.482.093
|
572.882
|
107
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
1.683.790
|
2.151.507
|
1.968.650
|
284.860
|
117
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.011.466
|
6.158.159
|
6.209.628
|
198.162
|
103
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay (2)
|
3.200
|
3.200
|
7.050
|
3.850
|
220
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính (2)
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
-
|
100
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
154.180
|
154.180
|
182.320
|
28.140
|
118
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
55.575
|
55.575
|
52.003
|
-
3.572
|
94
|
7
|
Nhiệm vụ chi của các năm trước
|
|
|
61.442
|
61.442
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
1.099.326
|
1.099.326
|
689.324
|
-
410.002
|
63
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
107.600
|
107.600
|
172.700
|
65.100
|
161
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
991.726
|
991.726
|
516.624
|
-
475.102
|
52
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
|
|
-
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
(2)
|
-
50.000
|
2.948.525
|
192.950
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP(2)
|
80.000
|
65.941
|
197.950
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
80.000
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu,
tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
65.941
|
197.950
|
|
|
III
|
Từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP(2)
|
130.000
|
|
134.000
|
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
50.000
|
|
|
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
80.000
|
|
134.000
|
|
|