Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 183/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/07/2024
Ngày có hiệu lực 18/07/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Hoàng Trung Dũng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 183/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TĨNH HÀ TÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Xét Tờ trình số 289/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 342/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (Có phụ lục các danh mục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Thông tin và Truyền thông;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 4;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ, TH3.

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

STT

Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công

I

BÁO CHÍ, XUẤT BẢN VÀ THÔNG TIN CƠ SỞ

1

Thông tin tuyên truyền phục vụ thực hiện nhiệm vụ chính trị

2

Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh - quốc phòng

3

Thông tin truyền phục vụ thông tin đối ngoại

4

Thông tin tuyên truyền phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

5

Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của người dân trên địa bàn phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội

II

BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ INTERNET

1

Kiểm định thiết bị viễn thông, chất lượng truyền dẫn phục vụ quản lý, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước

2

Triển khai, tư vấn hạ tầng mạng Truy nhập cấp II cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

3

Thực hiện giám sát hoạt động Mạng truyền số liệu chuyên dùng tại địa phương.

4

Đo kiểm chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật các dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật viễn thông

5

Đo kiểm chất lượng kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình phục vụ quản lý, giám sát các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng các kênh phát thanh, truyền hình thiết yếu

6

Phát triển, chuyển đổi và duy trì địa chỉ Internet sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6)

III

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ

1

Đo lường, đánh giá mức độ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

2

Đo lường, đánh giá mức độ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

3

Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử, Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh

4

Quản trị, vận hành, bảo đảm kỹ thuật Sàn thương mại điện tử tỉnh

5

Quản trị, vận hành, bảo đảm kỹ thuật Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Cổng Thông tin điện tử các sở ban hành, địa phương

6

Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng mạng LAN, Internet cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

7

Quản trị, vận hành, bảo trì hệ thống thiết bị tại Trung tâm tích hợp dữ liệu hoặc phòng máy chủ, hệ thống lưu trữ dự phòng,...

8

Quản trị, vận hành, bảo đảm kỹ thuật các phần mềm, nền tảng số dùng chung cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

9

Quản trị, vận hành, bảo đảm kỹ thuật hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng dịch vụ công trực tuyến, hệ thống một cửa,...

10

Quản trị, vận hành, bảo đảm kỹ thuật hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh

11

Quản trị, vận hành, bảo đảm kỹ thuật Kho dữ liệu dùng chung, Cổng dữ liệu mở của tỉnh

12

Quản trị, vận hành, bảo đảm kỹ thuật nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh LGSP

13

Quản trị, vận hành các hệ thống: Theo dõi chỉ đạo điều hành, Lấy phiếu ý kiến và Chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh

14

Quản trị vận hành, bảo đảm kỹ thuật hệ thống Công báo điện tử tỉnh

15

Quản trị, vận hành, bảo đảm kỹ thuật hệ thống gửi nhận văn bản điện tử tỉnh.

16

Quản lý, giám sát, cung cấp chữ ký số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh

17

Vận hành, quản trị, bảo trì hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh

18

Quản trị, vận hành hệ thống thông tin nguồn thông tin cơ sở, hệ thống truyền thanh cơ sở và hệ thống thông tin quản lý báo chí, chuyển đổi số trong báo chí

19

Duy trì và phát triển tên miền của tỉnh: hatinh.gov.vn

20

Quản trị, duy trì bảo đảm kết nối các hệ thống thống liên quan của các sở ngành địa phương của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống một cửa

21

Quản trị, giám sát và các dịch vụ liên quan (cài đặt, thu hồi, cấp đổi, thay đổi thông tin,...) duy trì hoạt động chữ ký số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh

22

Quản trị, vận hành hệ thống website, các phần mềm nghiệp vụ,... của các sở ban ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh

23

Vận hành, quản trị, bảo trì hệ thống, thiết bị Hội nghị truyền hình trực tuyến

24

Quản trị vận hành hệ thống trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh IOC

IV

AN TOÀN THÔNG TIN

1

Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh

2

Thu thập, phân tích, cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh

3

Diễn tập phòng chống tấn công mạng đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh

4

Giám sát phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh

5

Giám sát an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh

6

Rà quét, xử lý mã độc cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội

7

Rà soát, đánh giá việc bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho các hệ thống mạng, hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh

8

Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng đối với sản phẩm, thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông và các hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh

9

Giám sát an toàn không gian mang trên địa bàn tỉnh

10

Quản trị, vận hành và bảo trì Hệ thống Giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh

11

Rà quét, xử lý mã độc và ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng của cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh

V

ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG VỀ LĨNH vực THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

1

Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh

2

Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thông tin cơ sở cho cán bộ truyền thanh cơ sở

3

Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng xử lý thông tin cho cán bộ làm công tác thông tin, truyền thông trên địa bàn tỉnh

4

Tập huấn thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh

5

Bồi dưỡng kỹ năng cho phóng viên, biên tập viên, ban biên tập của các trang web các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã

6

Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân trên địa bàn tỉnh