Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 37/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Phạm Viết Thanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/NQ-HĐND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 117/BC-KTNS ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Hai Mươi Hai thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
Nội dung |
1 |
Dịch vụ lập, điều chỉnh các đồ án quy hoạch theo phân cấp. |
2 |
Dịch vụ nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng. |
3 |
Dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, khảo sát, đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành Xây dựng. |
4 |
Dịch vụ xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong các lĩnh vực quản lý của ngành Xây dựng, phát triển cổng thông tin điện tử. |
5 |
Dịch vụ điều tra thống kê. |
6 |
Nhóm dịch vụ khác |
6.1 |
Dịch vụ lập các Chương trình phát triển đô thị, khu vực phát triển đô thị các đô thị thuộc tỉnh. |
6.2 |
Các dịch vụ liên quan đến hoạt động kiến trúc, gồm: - Xây dựng định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam trên địa bàn tỉnh; - Thống kê, điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động kiến trúc; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kiến trúc; - Xây dựng mẫu thiết kế kiến trúc đáp ứng tiêu chí bền vững, thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về kiến trúc; - Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về kiến trúc; nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới về kiến trúc; - Bảo vệ, giữ gìn, tu bổ công trình kiến trúc có giá trị nhưng chưa được xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa; - Triển lãm, quảng bá về kiến trúc. |
6.3 |
Dịch vụ lập mới và điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc. |
6.4 |
Dịch vụ giám định chất lượng, giám định tư pháp trong hoạt động xây dựng; giám định nguyên nhân sự cố công trình. |
6.5 |
Dịch vụ thí nghiệm đối chứng vật liệu, cấu kiện, kết cấu xây dựng phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng vật liệu, sản phẩm vật liệu trên địa bàn tỉnh. |
6.6 |
Dịch vụ kiểm định chất lượng cấu kiện xây dựng, chất lượng công trình xây dựng, chất lượng vật liệu xây dựng công trình xây dựng thuộc sở hữu nhà nước theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
6.7 |
Dịch vụ kiểm định phục vụ công tác bảo trì, cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng thuộc sở hữu nhà nước theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. |
6.8 |
Dịch vụ đánh giá an toàn công trình xây dựng thuộc sở hữu nhà nước. |
6.9 |
Dịch vụ lập phương án tháo dỡ các công trình thuộc sở hữu nhà nước khi được cấp có thẩm quyền giao. |