Nghị quyết số 183/2007/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá; lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí hộ tịch; phí đấu giá; phí cầu treo, qua phà, qua đò, qua âu vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 183/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/07/2007
Ngày có hiệu lực 04/08/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Thế Trung
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 183/2007/NQ-HĐND

Vinh, ngày 25 tháng 07 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ CẢNG CÁ, BẾN CÁ; LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; PHÍ HỘ TỊCH; PHÍ ĐẤU GIÁ; PHÍ CẦU TREO, QUA PHÀ, QUA ĐÒ, QUA ÂU VÒM CÓC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2002 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 3900/TTr-UBND ngày 26/6/2007; số 4065/TTr-UBND ngày 02/7/2007; số 4109/TTr-UBND ngày 03/7/2007; số 4110/TTr-UBND ngày 03/7/2007; số 4118/TTr-UBND ngày 03/7/2007 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở xem xét báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế & Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh
,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua đối tượng, mức thu, chế độ quản lý các loại phí, lệ phí sau đây:

I. VỀ PHÍ CẢNG CÁ, BẾN CÁ.

1. Đối tượng nộp phí:

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu vực các Cảng cá, bến cá bao gồm: Các loại phương tiện thuỷ, bộ ra, vào cảng; vận chuyển, bốc dỡ các loại hàng hoá thông qua cảng; sử dụng mặt bằng để kinh doanh hoặc đầu tư xây dựng cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá trong khuôn viên cảng cá, bến cá...

2. Khung mức thu phí Cảng cá, bến cá:

a) Khung mức thu:

TT

Đối tượng nộp phí

Đơn vị tính

Mức thu tối đa (Đồng VN)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A

Tàu, thuyền đánh cá

 

 

- Lần cập không quá 24h

1

Thuyền chèo thủ công

Lần cập

2.000

- Chưa tính phí hàng hoá.

2

Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 6 đến 12CV

5.000

3

Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 13 đến 30 CV

10.000

4

Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 31 đến 90 CV

20.000

5

Tàu có tổng công suất máy đẩy từ 91 đến 200 CV

30.000

6

Tàu có tổng công suất máy đẩy trên 200 CV

50.000

B

Tàu, thuyền đậu trong vùng n­ước cảng, bến (Không cập cảng để bốc dỡ hàng hoá)

Lần đậu trong vùng nước

Thu bằng 1/2 mức phí mục I

Không quá 24 giờ

C

Tàu thuyền vận tải

 

 

- Lần không quá 24 giờ.

- Chưa tính phí hàng hoá.

1

Tàu có trọng tải dưới 5 tấn

Lần cập

10.000

2

Tàu có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn

20.000

3

Tàu có trọng tải từ trên 10 tấn đến 100 tấn

50.000

4

Tàu có trọng tải trên 100 tấn

80.000

D

Các loại tàu khác

Lần cập

Thu bằng mức phí mục I

Không quá 24 giờ.

E

Phương tiện bộ vào cảng, bến để kinh doanh, vận chuyển, làm việc

 

 

- Lần ra, vào không quá 24 giờ.

- Ch­ưa tính phí hàng hoá.

1

Xe đạp chở hàng

Lần vào,  ra

500

2

Xe máy, xích lô, xe ba gác

 1.000

3

Phương tiện trọng tải dưới 1 tấn (xe lam, công nông, xe có động vật kéo…)

5.000

4

Phương tiện trọng tải từ 1 tấn đến dưới 2,5 tấn

 10.000

5

Phương tiện trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn

 15.000

6

Phương tiện trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

 20.000

7

Phương tiện trọng tải trên 10 tấn

 25.000

 

8

Xe ôtô dưới 12 chỗ ngồi

 10.000

 

9

Xe ôtô 12 chỗ ngồi trở lên

 20.000

 

10

Xe chuyên dụng khác (Xe cẩu, lu, …)

 25.000

 

G

Phí trông giữ xe máy, xe đạp, xe ô tô trong cảng cá, bến cá

Thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh nghệ An

H

1

 

2

Phí hàng hoá qua cảng, bến

Nước ngọt (vận chuyển bằng đường ống hoặc phương tiện khác)

Đá lạnh

 

m3

 

tấn

 

2.000

 

4.000

- Chưa tính phí phương tiện vận tải

3

 

4

5

Thuỷ, hải sản, động vật sống; xăng, dầu (vận chuyển bằng đường ống hoặc phương tiện khác).

Hàng hoá là container

Hàng hoá khác

tấn

 

container

tấn

10.000

 

35.000

4.000

I

Phương tiện vận tải thuê giao, nhận hàng trong cùng 1 cảng, bến

Tấn

Bằng 1/2 phí mục VI

Theo khối lượng hàng

K

Phí sử dụng mặt bằng, bến bãi.

 

 

 

1

Mặt bằng không có mái che

 

 

 

 

- Dưới 1 tháng

m2/ngày

400

 

 

- Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng

m2/tháng

4.000

 

 

- Từ 12 tháng trở lên

m2 /năm

20.000

 

2

Mặt bằng có mái che

 

 

 

600

 6.000

 

 

 

- Dưới 1 tháng

m2/ngày

 

- Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng

m2/tháng

 

 

 

- Từ 12 tháng trở lên

m2/năm

40.000

 

L

Phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường

Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước và của UBND tỉnh nghệ An

b) Giảm, miễn thu phí:

Các đối tượng nộp phí phương tiện, hàng hoá qua Cảng cá, Bến cá nếu có hợp đồng nộp theo tháng, theo quý, theo năm thì được giảm 1/3 so với mức thu tối đa của từng loại phí. Miễn thu đối với các đối tượng nộp phí trong thời gian tránh bão.

3. Tỷ lệ nộp Ngân sách:

Đơn vị thu phí được để lại 90 % số phí thu được để trang trải cho các hoạt động theo nhiệm vụ được giao; nộp 10% số phí còn lại vào Ngân sách Nhà nước.

II. VỀ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI.

1. Lệ phí địa chính.

a) Đối tượng:

- Đối tượng phải nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết công việc về địa chính.

- Đối tượng được miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thị trấn nằm trong “Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Mức thu:

- Đối với tổ chức:

+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 50.000 đồng/giấy chứng nhận;

+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 10.000 đồng/giấy chứng nhận;

+ Chứng nhận đăng ký biến động, trích lục bản đồ địa chính, văn bản số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/giấy chứng nhận, tại các xã: 5.000 đồng/giấy chứng nhận;

[...]