HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
183/2007/NQ-HĐND
|
Vinh,
ngày 25 tháng 07 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ CẢNG CÁ, BẾN CÁ;
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; PHÍ HỘ TỊCH; PHÍ ĐẤU GIÁ; PHÍ CẦU TREO, QUA PHÀ, QUA ĐÒ, QUA
ÂU VÒM CÓC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2002 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 về việc hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số
3900/TTr-UBND ngày 26/6/2007; số 4065/TTr-UBND ngày 02/7/2007; số 4109/TTr-UBND
ngày 03/7/2007; số 4110/TTr-UBND ngày 03/7/2007; số 4118/TTr-UBND ngày
03/7/2007 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở xem xét báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế & Ngân sách và ý
kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua đối tượng, mức thu, chế độ quản lý các loại
phí, lệ phí sau đây:
I. VỀ PHÍ
CẢNG CÁ, BẾN CÁ.
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu vực các Cảng cá, bến cá
bao gồm: Các loại phương tiện thuỷ, bộ ra, vào cảng; vận chuyển, bốc dỡ các loại
hàng hoá thông qua cảng; sử dụng mặt bằng để kinh doanh hoặc đầu tư xây dựng cơ
sở dịch vụ hậu cần nghề cá trong khuôn viên cảng cá, bến cá...
2. Khung mức thu phí Cảng cá, bến
cá:
a) Khung mức thu:
TT
|
Đối tượng nộp phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu tối đa (Đồng VN)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A
|
Tàu, thuyền đánh cá
|
|
|
- Lần cập không quá 24h
|
1
|
Thuyền chèo thủ công
|
Lần cập
|
2.000
|
- Chưa tính phí hàng hoá.
|
2
|
Tàu có tổng công
suất máy đẩy từ 6 đến 12CV
|
5.000
|
3
|
Tàu có tổng công
suất máy đẩy từ 13 đến 30 CV
|
10.000
|
4
|
Tàu có tổng công
suất máy đẩy từ 31 đến 90 CV
|
20.000
|
5
|
Tàu có tổng công
suất máy đẩy từ 91 đến 200 CV
|
30.000
|
6
|
Tàu có tổng công
suất máy đẩy trên 200 CV
|
50.000
|
B
|
Tàu, thuyền đậu trong vùng
nước cảng, bến (Không cập cảng để bốc dỡ hàng hoá)
|
Lần đậu trong vùng nước
|
Thu bằng 1/2 mức phí mục I
|
Không quá 24 giờ
|
C
|
Tàu thuyền vận tải
|
|
|
- Lần không quá 24 giờ.
- Chưa tính phí hàng hoá.
|
1
|
Tàu có trọng tải dưới 5 tấn
|
Lần cập
|
10.000
|
2
|
Tàu có trọng tải
từ 5 tấn đến 10 tấn
|
20.000
|
3
|
Tàu có trọng tải
từ trên 10 tấn đến 100 tấn
|
50.000
|
4
|
Tàu có trọng tải trên 100 tấn
|
80.000
|
D
|
Các loại tàu khác
|
Lần cập
|
Thu bằng mức phí mục I
|
Không quá 24 giờ.
|
E
|
Phương tiện bộ vào cảng, bến
để kinh doanh, vận chuyển, làm việc
|
|
|
- Lần ra, vào không quá 24 giờ.
- Chưa tính phí hàng hoá.
|
1
|
Xe đạp chở hàng
|
Lần vào, ra
|
500
|
2
|
Xe máy, xích lô, xe ba gác
|
1.000
|
3
|
Phương tiện trọng tải dưới 1 tấn
(xe lam, công nông, xe có động vật kéo…)
|
5.000
|
4
|
Phương tiện trọng tải từ 1 tấn
đến dưới 2,5 tấn
|
10.000
|
5
|
Phương tiện trọng tải từ 2,5 tấn
đến 5 tấn
|
15.000
|
6
|
Phương tiện trọng tải trên 5 tấn
đến 10 tấn
|
20.000
|
7
|
Phương tiện trọng tải trên 10
tấn
|
25.000
|
|
8
|
Xe ôtô dưới 12
chỗ ngồi
|
10.000
|
|
9
|
Xe ôtô 12 chỗ ngồi
trở lên
|
20.000
|
|
10
|
Xe chuyên dụng khác (Xe cẩu,
lu, …)
|
25.000
|
|
G
|
Phí trông giữ xe máy, xe đạp,
xe ô tô trong cảng cá, bến cá
|
Thực hiện theo quy định hiện
hành của UBND tỉnh nghệ An
|
H
1
2
|
Phí hàng hoá qua cảng, bến
Nước ngọt (vận chuyển bằng đường
ống hoặc phương tiện khác)
Đá lạnh
|
m3
tấn
|
2.000
4.000
|
- Chưa tính phí phương tiện vận
tải
|
3
4
5
|
Thuỷ, hải sản, động vật sống; xăng,
dầu (vận chuyển bằng đường ống hoặc phương tiện khác).
Hàng hoá là container
Hàng hoá khác
|
tấn
container
tấn
|
10.000
35.000
4.000
|
I
|
Phương tiện vận tải thuê
giao, nhận hàng trong cùng 1 cảng, bến
|
Tấn
|
Bằng 1/2 phí mục VI
|
Theo khối lượng hàng
|
K
|
Phí sử dụng mặt bằng, bến
bãi.
|
|
|
|
1
|
Mặt bằng không có mái che
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tháng
|
m2/ngày
|
400
|
|
|
- Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng
|
m2/tháng
|
4.000
|
|
|
- Từ 12 tháng trở lên
|
m2 /năm
|
20.000
|
|
2
|
Mặt bằng có mái che
|
|
|
600
6.000
|
|
|
- Dưới 1 tháng
|
m2/ngày
|
|
- Từ 1 tháng đến dưới 12 tháng
|
m2/tháng
|
|
|
|
- Từ 12 tháng trở lên
|
m2/năm
|
40.000
|
|
L
|
Phí vệ sinh, phí bảo vệ môi
trường
|
Thực hiện theo quy định hiện
hành của nhà nước và của UBND tỉnh nghệ An
|
b) Giảm, miễn thu phí:
Các đối tượng nộp phí phương tiện,
hàng hoá qua Cảng cá, Bến cá nếu có hợp đồng nộp theo tháng, theo quý, theo năm
thì được giảm 1/3 so với mức thu tối đa của từng loại phí. Miễn thu đối với các
đối tượng nộp phí trong thời gian tránh bão.
3. Tỷ lệ nộp Ngân sách:
Đơn vị thu phí được để lại 90 %
số phí thu được để trang trải cho các hoạt động theo nhiệm vụ được giao; nộp
10% số phí còn lại vào Ngân sách Nhà nước.
II. VỀ LỆ
PHÍ ĐỊA CHÍNH, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI.
1. Lệ phí địa chính.
a) Đối tượng:
- Đối tượng phải nộp lệ phí: Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân khi được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
công việc về địa chính.
- Đối tượng được miễn nộp lệ
phí: Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các xã, thị trấn nằm trong
“Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn” ban hành kèm theo Quyết định
số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mức thu:
- Đối với tổ chức:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất: 50.000 đồng/giấy chứng nhận;
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất: 10.000 đồng/giấy chứng nhận;
+ Chứng nhận đăng ký biến động,
trích lục bản đồ địa chính, văn bản số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
+ Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/giấy chứng nhận, tại các xã:
5.000 đồng/giấy chứng nhận;
+ Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại các phường, xã, thị trấn: 5.000 đồng/giấy chứng nhận;
+ Chứng nhận đăng ký biến động,
trích lục bản đồ địa chính, văn bản số liệu hồ sơ địa chính: 5.000 đồng/lần.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
a) Đối tượng phải nộp phí:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định
theo quy định, đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, khai thác và sử dụng tài
liệu về đất đai.
b) Mức thu:
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất:
+ Đối với tổ chức:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: 600.000 - 1.800.000 đồng/giấy chứng nhận;
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất: 220.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân
xin cấp quyền sử dụng đất theo nhu cầu:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: 70.000 - 240.000 đồng/giấy chứng nhận;
Đăng ký biến động trường hợp
không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất: 50.000 - 80.000 đồng/hồ sơ.
Đối với hộ gia đình, cá nhân xin
cấp quyền sử dụng đất (kể cả cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) đồng loạt
theo chủ trương: 20.000 đồng/giấy chứng nhận.
- Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí về in ấn, sao chụp hồ
sơ, tài liệu):
+ Trích lục bản đồ các loại:
20.000 - 60.000 đồng/tờ;
+ Xác nhận hồ sơ, tài liệu:
10.000 - 20.000 đồng/tờ;
+ Số liệu thống kê đất
đai: 20.000 - 50.000 đồng/tờ.
3. Tổ chức thu, quản lý, sử dụng
phí và lệ phí.
a) Giao cho Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất tỉnh, huyện, thành phố, thị xã trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
do pháp luật quy định tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí theo đúng quy
định tại mục II của Nghị quyết này, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của
Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
b) Đơn vị thu lệ phí trích nộp
90% vào ngân sách, để lại 10% số lệ phí thu được chi trực tiếp cho công tác thu
lệ phí theo quy định.
c) Đơn vị thu phí trích nộp 10%
vào ngân sách, để lại 90% số phí thu được chi trực tiếp cho các hoạt động của
đơn vị theo quy định của pháp luật.
d) Đơn vị thu lệ phí và phí phải
sử dụng biên lai thu lệ phí và phí do Cục thuế Nghệ an phát hành;
III. VỀ LỆ
PHÍ HỘ TỊCH.
1. Đối tượng nộp lệ phí hộ tịch:
a) Các cá nhân khi được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định tại
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý
hộ tịch; Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân gia
đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002
thì phải nộp tiền lệ phí hộ tịch.
b) Miễn nộp lệ phí hộ tịch: Miễn
lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc
các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho
trẻ em của hộ nghèo. Chưa thu lệ phí hộ tịch đối với việc khai tử.
2. Mức thu lệ phí hộ tịch (bao gồm
tiền mẫu biểu hộ tịch):
a) Mức thu lệ phí đối với đăng
ký hộ tịch tại UBND cấp xã
TT
|
Đăng
ký hộ tịch loại việc
|
Mức
thu
|
1
|
Khai sinh
|
5.000đ
|
2
|
Kết hôn
|
20.000đ
|
3
|
Nuôi con nuôi
|
15.000đ
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
10.000đ
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
10.000đ
|
6
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch.
|
2.000đ/1 bản
|
7
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
3.000đ
|
8
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
5.000đ/1 việc
|
b) Mức thu lệ phí đối với việc đăng
ký hộ tịch tại UBND cấp huyện
TT
|
Đăng ký hộ tịch loại việc
|
Mức thu
|
1
|
Cấp lại bản chính giấy khai
sinh
|
10.000đ
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
|
3.000đ/ 1 bản
|
3
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ
sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.
|
25.000đ
|
4
|
Cấp giấy xác nhận hộ tịch
|
10.000đ/1trường hợp
|
c) Mức thu lệ phí đối với việc đăng
ký hộ tịch tại cấp tỉnh (do Sở Tư pháp thu).
TT
|
Đăng ký hộ tịch loại việc có
nhân tố nước ngoài
|
Mức thu
|
1
|
Khai sinh
|
50.000đ
|
2
|
Kết hôn
|
1.000.000đ
|
3
|
Nuôi con nuôi
|
2.000.000đ
|
4
|
Nhận con ngoài giá thú.
|
1.000.000đ
|
5
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
bản gốc
|
5.000đ/ 1 bản
|
6
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch.
|
10.000đ
|
7
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
50.000đ/1 việc
|
3. Tỷ lệ trích nộp Ngân sách:
a) UBND xã, phường, thị trấn được
trích lại 70% số lệ phí thu được để chi phí theo chế độ quy định, số còn lại
30% nộp Ngân sách nhà nước; Trong trường hợp lệ phí được trích lại không đủ để
chi phí thì UBND cấp xã có trách nhiệm cân đối ngân sách để cấp đủ kinh phí phục
vụ việc đăng ký và quản lý hộ tịch;
b) UBND các huyện, thành phố
Vinh, thị xã Cửa Lò được trích lại 50% số lệ phí thu được để chi phí theo chế độ
quy định, số 50% còn lại nộp Ngân sách nhà nước;
c) Sở Tư pháp được trích lại 40%
số lệ phí thu được để chi phí theo chế độ quy định, số 60% còn lại nộp Ngân
sách nhà nước.
4. Các đơn vị thu phí phải cấp
biên lai cho đối tượng nộp phí và thực hiện các thủ tục theo quy định hiện hành
của Bộ tài chính.
IV. VỀ PHÍ
ĐẤU GIÁ.
1. Mức thu phí đấu giá đối với
người có tài sản bán đấu giá:
a) Mức thu phí đối với người có
tài sản bán đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
TT
|
Giá trị tài sản bán được
|
Mức thu tối đa
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên 1.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng
|
5.000.000đồng +1,5% của phần
giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đồng
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
18.500.000 đồng + 0,2% của phần
giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng
|
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản
không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá
các chi phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày
18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
2. Mức thu phí đấu giá đối với
người tham gia đấu giá tài sản:
a) Mức thu phí đấu giá đối với
người tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của
tài sản như sau:
TT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu tối đa
(đồng/
hồ sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
b) Trường hợp cuộc bán đấu giá
không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số
tiền phí đấu giá mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
3. Đối với việc đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại
Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Chính phủ.
Mức thu phí của người tham gia đấu
giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện
tích đất bán đấu giá như sau:
a) Trường hợp bán đấu giá quyền
sử dụng đất để xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản
1, điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg.
TT
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức
thu tối đa (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
b) Trường hợp bán đấu giá quyền
sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy
chế Đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2006/QĐ-TTg.
TT
|
Diện tích đất
|
Mức thu tối đa (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5ha
|
5.000.000
|
4. Tỷ lệ nộp Ngân sách:
a) Đơn vị thu phí là Trung tâm dịch
vụ bán đấu giá tài sản được để lại 90% số phí thu được để trang trải cho việc tổ
chức bán đấu giá và thu phí theo chế độ quy định, số còn lại 10% nộp Ngân sách nhà
nước.
b) Đơn vị thu phí là Hội đồng
bán đấu giá tài sản, số phí thu được sau khi cân đối chi phí bán đấu giá theo
quy định hiện hành, nếu thừa thì nộp vào Ngân sách Nhà nước, nếu thiếu thì Ngân
sách Nhà nước cấp bù theo cấp ngân sách.
c) Đơn vị thu phí là doanh nghiệp
bán đấu giá tài sản: Phí đấu giá thu được là khoản thu không thuộc ngân sách
nhà nước, đơn vị thu phí có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp
thuế theo quy định của pháp luật.
V. VỀ PHÍ
QUA CẦU TREO, QUA PHÀ, QUA ĐÒ, QUA ÂU VÒM CÓC.
1. Phạm vi thu phí:
a) Đối với cầu: Thu phí cầu treo
có chiều dài trên 100m thuộc các tuyến đường huyện, đường xã.
b) Đối với phà: Thu phí phà Cây
Chanh thuộc huyện Anh Sơn;
c) Đối với đò: Thu phí bến đò
ngang và bến đò dọc hoạt động thường xuyên
d) Thu phí âu Vòm Cóc thuộc huyện
Đô Lương;
2. Đối tượng nộp phí:
a) Đối với cầu: Các loại phương
tiện ô tô, công nông, xe lam, máy kéo và các loại máy thiết bị thi công vận
hành qua cầu. Chưa thu phí đối với mô tô và các loại xe thô sơ khác phục vụ sản
xuất nông nghiệp, người đi bộ.
b) Đối với phà Cây Chanh: Các loại
phương tiện thô sơ, cơ giới, máy thiết bị thi công và người đi bộ sử dụng phà.
Không thu phí đối với trẻ em dưới 7 tuổi
c) Đối với đò: Tất cả các đối tượng
có sử dụng đò trừ trẻ em dưới 7 tuổi.
d) Đối với âu Vòm Cóc: Các loại
phương tiện thủy, bè mảng vận hành qua âu.
3. Mức thu phí: Giảm 10% cho đối
tượng sử dụng vé tháng và giảm 70% đối tượng là học sinh.
TT
|
Đối
tượng nộp phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu tối đa (Ngàn đồng)
|
A. ĐỐI VỚI CẦU
|
1
|
Công nông và xe lam
|
chiếc
|
5
|
2
|
Xe con, xe tải nhẹ £ 2T
|
chiếc
|
7
|
3
|
Xe tải từ trên 2T đến 4T; Xe
khách từ 50 chỗ ngồi trở xuống và các loại máy thiết bị thi công
|
chiếc
|
10
|
4
|
Xe tải từ trên 4 T đến 10T; xe
khách trên 50 chỗ ngồi
|
chiếc
|
15
|
5
|
Xe tải trên 10T đến 13 T
|
chiếc
|
20
|
6
|
Xe tải trên 13 T
|
chiếc
|
25
|
B. ĐỐI VỚI PHÀ
|
1
|
Người
|
người
|
1
|
2
|
Xe đạp
|
chiếc
|
1
|
3
|
Xe máy
|
chiếc
|
2
|
4
|
Công nông và xe lam
|
chiếc
|
5
|
5
|
Xe con, xe tải nhẹ £ 2 T
|
chiếc
|
7
|
6
|
Xe tải từ trên 2 T đến 4 T; Xe
khách từ 50 chỗ ngồi trở xuống và các loại máy thiết bị thi công
|
chiếc
|
10
|
7
|
Xe tải từ trên 4 T đến 10T; xe
khách trên 50 chỗ ngồi
|
chiếc
|
15
|
8
|
Xe tải trên 10T đến 13 T
|
chiếc
|
20
|
9
|
Xe tải trên 13 T
|
chiếc
|
25
|
10
|
Hàng hoá khác từ 50 Kg trở lên
(dưới 50Kg không thu). Hàng hóa cồng kềnh có thể thu cao hơn nhưng tối đa không
quá 2 lần so với hàng hóa thông thường
|
50 kg (cho 1 đơn vị)
|
1
|
C. ĐỐI VỚI ÂU VÒM CÓC
|
1
|
Thuyền £ 5T
|
chiếc
|
15
|
2
|
Thuyền trên 5T đến 10T
|
chiếc
|
25
|
3
|
Thuyền trên 10T
|
chiếc
|
35
|
4
|
Bè nứa, tre, mét, gỗ…
|
m2
3,5
|
3,5
|
D. ĐỐI VỚI ĐÒ
|
a
|
Đò
ngang:
|
|
|
a.1
|
Sông có chiều rộng từ 150 m trở
xuống:
|
1
|
Người
|
Người
|
1
|
2
|
Xe
đạp
|
chiếc
|
1
|
3
|
Xe
máy
|
chiếc
|
2
|
4
|
Hàng hoá khác từ 20 Kg trở lên
(dưới 20Kg không thu). Hàng hóa cồng kềnh có thể thu cao hơn nhưng tối đa
không quá 2 lần so với hàng hóa thông thường
|
20 kg (cho 1 đơn vị)
|
1
|
a.
2
|
Sông có chiều rộng trên 150 m
đến 200m: Tăng thêm 50% Sông có chiều rộng trên 200m : Tăng thêm 100% Về mùa
lũ tăng thêm 100% so với giá bình thường
|
b
|
Đò dọc:
|
|
Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa
thuận với chủ phương tiện hoặc chủ bến cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ
thể nhưng tối đa không quá 5.000đ /Km/người hoặc 20Kg hàng hóa.
|
|
|
|
|
|
|
2. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
a) Đối với phí thu được từ âu
Vòm Cóc (công trình do Nhà nước đầu tư) được trích một phần thu được trong năm cho
tổ chức thu phí để chi phí hoạt động và tổ chức thu như sau:
- Trích để lại 80 %, nộp ngân sách 20% số phí thu được.
b) Thu phí cầu trên tuyến đường
huyện, đường xã và các bến đò:
- Nếu tổ chức thu theo hình thức
đấu thầu thì tiền thu phí cầu và đò qua kết quả đấu thầu nộp 100% vào ngân sách
huyện đối với cầu trên tuyến đường do huyện quản lý, cho ngân sách xã đối với
phí cầu và phí đò do xã quản lý;
- Nếu tổ chức thu phí không theo
hình thức đấu thầu thì tổ chức, cá nhân thu phí được để lại 30% số phí thu được,
70% còn lại nộp vào ngân sách huyện đối với cầu trên tuyến đường do huyện quản
lý, vào ngân sách xã đối với cầu và đò do xã quản lý.
c) Đối với phí thu được từ phà
Cây Chanh: được để lại cho Công ty cổ phần mía đường Sông Lam 100% số phí thu
được và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Pháp luật.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các
quy định hiện hành của Nhà nước ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ
quản lý các loại phí, lệ phí nêu trên để tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá XV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2007./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thế Trung
|