Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách nhà nước để tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 13/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Nguyễn Văn Du |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ TỔ CHỨC HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH, THIẾU NIÊN, NHI ĐỒNG TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 165/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số: 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng;
Xét Tờ trình số: 115/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Nghị quyết Quy định mức chi từ ngân sách nhà nước để tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết Quy định mức chi từ ngân sách nhà nước để tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có công trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ đạt giải tại Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng cấp tỉnh.
b) Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh, các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các Hội thi Sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng cấp tỉnh.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Chi giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đạt giải tại Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng theo các mức như sau:
a) Đối với Hội thi Sáng tạo kỹ thuật:
Nội dung |
Mức chi |
Giải Nhất |
25 triệu đồng/giải |
Giải Nhì |
20 triệu đồng/giải |
Giải Ba |
15 triệu đồng/giải |
Giải Khuyến khích |
05 triệu đồng/giải |
b) Đối với Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng:
Nội dung |
Mức chi |
Giải Đặc biệt |
10 triệu đồng/giải |
Giải Nhất |
7,5 triệu đồng/giải |
Giải Nhì |
05 triệu đồng/giải |
Giải Ba |
04 triệu đồng/giải |
Giải Khuyến khích |
2,5 triệu đồng/giải |
2. Chi khen thưởng cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ chức các Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng: Thực hiện theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số: 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Quyết định số: 42/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Bắc Kạn.
3. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: Tối đa không quá 1.500.000 đồng/công trình, giải pháp, đề tài, do Trưởng ban Tổ chức Hội thi, Cuộc thi quyết định.
b) Họp Hội đồng giám khảo
- Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi.
- Ủy viên, thư ký: 300.000 đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi Sáng tạo thanh, thiếu niên, nhi đồng cấp tỉnh theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Ban Tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng.