HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2011/NQ-HĐND
|
Vị Thanh,
ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật
Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Nghị định số
58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Thông tư số
85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều
của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân
quân tự vệ;
Thông tư
liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự
toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác Dân quân tự vệ;
Sau khi
nghe Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 05 tháng 10
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị thông qua việc phân
cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và một số chế độ,
chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua việc phân cấp nhiệm vụ chi ngân
sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng
Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Về phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ
a) Nhiệm vụ chi cấp
tỉnh
- Bảo đảm kinh phí cho
việc đăng ký, quản lý, tổ chức, huấn luyện, hoạt động của DQTV thuộc quyền,
tuyên truyền pháp luật về DQTV;
- Bảo đảm phụ cấp cho
cán bộ chỉ huy đơn vị DQTV do tỉnh quản lý;
- Tổ chức hội nghị, bồi
dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ DQTV thuộc
quyền;
- Đào tạo cán bộ Ban
chỉ huy quân sự cấp xã;
- Trợ cấp ngày công
lao động, tiền ăn và các chi phí cho hoạt động của DQTV được huy động, điều động
làm nhiệm vụ, huấn luyện theo thẩm quyền của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh;
- Mua sắm trang phục của
cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt do tỉnh quản lý;
- Bảo đảm chế độ,
chính sách đối với DQTV do tỉnh quản lý theo quy định tại Điều 51 của Luật Dân
quân tự vệ;
- Bảo đảm chính sách
ưu đãi đối với DQTV khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật;
- Bảo đảm cơ sở vật chất
cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, quân sự, tập huấn,
huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt
động Ngày truyền thống của DQTV do tỉnh tổ chức;
- Vận chuyển, sửa chữa,
bảo quản trang bị, vũ khí, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ
và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho DQTV phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ;
- Tổ chức kiểm tra,
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; sơ, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm
thuộc thẩm quyền về công tác DQTV;
- Các khoản chi khác
cho DQTV thuộc tỉnh;
b) Nhiệm vụ chi cấp
huyện
- Bảo đảm kinh phí cho
việc đăng ký, quản lý, tổ chức, huấn luyện, hoạt động của DQTV thuộc quyền,
tuyên truyền pháp luật về DQTV;
- Bảo đảm phụ cấp cho
cán bộ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cơ sở và cán bộ chỉ huy đơn vị DQTV
do cấp huyện quản lý;
- Tổ chức hội nghị, bồi
dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ DQTV thuộc
quyền;
- Trợ cấp ngày công
lao động, tiền ăn và các chi phí cho hoạt động của DQTV được huy động, điều động
làm nhiệm vụ, huấn luyện theo thẩm quyền của Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Bảo đảm cho các đơn
vị dân quân thường trực; chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân thường trực;
- Mua sắm trang phục của
cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt do cấp huyện quản lý;
- Bảo đảm chế độ,
chính sách đối với DQTV do cấp huyện quản lý theo quy định tại Điều 51 của Luật
Dân quân tự vệ;
- Bảo đảm chính sách
ưu đãi đối với DQTV khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật;
- Bảo đảm cơ sở vật chất
cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, quân sự, tập huấn,
huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt
động Ngày truyền thống của DQTV do cấp huyện tổ chức;
- Vận chuyển, sửa chữa,
bảo quản trang bị, vũ khí, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ
và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho DQTV phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ;
- Xây dựng mới, sửa chữa
lớn kho tàng, công trình chiến đấu; nơi ở của dân quân thường trực; trụ sở hoặc
nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Tổ chức kiểm tra,
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; sơ, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm
thuộc thẩm quyền về công tác DQTV;
- Các khoản chi khác
cho dân quân tự vệ thuộc cấp huyện.
c) Nhiệm vụ chi cấp
xã
- Bảo đảm kinh phí cho
việc đăng ký, quản lý, tổ chức, huấn luyện, hoạt động của DQTV thuộc quyền,
tuyên truyền pháp luật về DQTV;
- Bảo đảm phụ cấp cho
cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, ấp đội trưởng và cán bộ chỉ huy đơn vị DQTV
do cấp xã quản lý;
- Tổ chức hội nghị về
công tác DQTV;
- Trợ cấp ngày công
lao động, tiền ăn và các chi phí cho hoạt động của DQTV được huy động, điều động
làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Bảo đảm cho các đơn
vị dân quân thường trực; chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân thường trực;
- Mua sắm trang phục của
cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt do cấp xã quản lý;
- Bảo đảm chế độ,
chính sách đối với DQTV do cấp xã quản lý theo quy định tại Điều 51 của Luật
Dân quân tự vệ;
- Bảo đảm chính sách
ưu đãi đối với DQTV khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật;
- Bảo đảm kinh phí cho
hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động Ngày truyền thống của DQTV do cấp
xã tổ chức;
- Vận chuyển, sửa chữa,
bảo quản trang bị, vũ khí, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ
và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho DQTV phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ;
- Sửa chữa thường
xuyên kho tàng, công trình chiến đấu; nơi ở của dân quân thường trực; trụ sở hoặc
nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Tổ chức kiểm tra,
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; sơ, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm
thuộc thẩm quyền về công tác DQTV;
- Các khoản chi khác
cho DQTV thuộc cấp xã.
d) Nhiệm vụ chi của
cơ quan, tổ chức cơ sở
Thực hiện theo quy định
tại Điều 55 của Luật Dân quân tự vệ.
2.
Về một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ
a) Trợ cấp ngày
công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm
- DQTV khi được huy động
làm nhiệm vụ theo quy định được trợ cấp ngày công lao động: hệ số 0,08 mức
lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
- Dân quân nòng cốt đã
hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn thực hiện
nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ
được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm: hệ số 0,04 mức lương tối thiểu
chung của cán bộ, công chức.
b) Hỗ trợ tiền ăn
DQTV khi được huy động
huấn luyện, làm nhiệm vụ theo Điều 8, Điều 44 Luật DQTV được hỗ trợ ăn bằng mức
tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội Nhân dân
Việt Nam.
c) Các chế độ,
chính sách khác của lực lượng DQTV
Thực hiện theo đúng Luật
DQTV ngày 23/11/2009; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật DQTV; Thông tư liên
tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số chế độ chính sách đối với DQTV và việc lập dự toán, chấp hành
và quyết toán ngân sách cho công tác DQTV.
Điều
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định triển khai, thực hiện nghị quyết này theo
đúng quy định.
Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII kỳ họp thứ ba Thông qua và có hiệu lực
thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: Tài chính, Quốc phòng;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và đoàn thể tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQ cấp huyện;
- Cơ quan báo, đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Chung
|