HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
179/2015/NQ-HĐND
|
Quảng Nam,
ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5567/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 thuộc các lĩnh vực hỗ trợ
sau:
1. Sản xuất nông nghiệp có liên kết với người
dân.
2. Đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung.
3. Đầu tư vùng sản xuất rau, củ, quả an toàn hoặc
theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP); xây dựng cơ sở chọn tạo
và sản xuất giống rau, củ quả thực phẩm, cây dược liệu, lâm nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
4. Đầu tư cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm.
5. Trồng dược liệu (Sâm Ngọc Linh, Ba Kích, Đẳng Sâm, Sa
Nhân, Đương Quy và Giảo Cổ lam, Quế…).
6. Đầu tư nuôi trồng tập
trung thủy sản trên hồ thủy điện, thủy lợi, sông, biển, ở
khu vực đã được quy hoạch và sản xuất tôm giống.
7. Đầu tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, thủy sản.
8. Đầu tư – kinh doanh cơ sở hạ tầng cụm công
nghiệp chế biến thủy, hải sản, sản xuất thức ăn chăn nuôi và đầu tư kinh doanh
cơ sở hậu cần nghề cá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp được thành lập hoạt động theo quy định
của Luật Doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp
tác xã (gọi chung là doanh nghiệp) đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
trong việc thực hiện chính sách.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Tỉnh Quảng Nam hỗ trợ phần kinh phí hỗ trợ đầu
tư còn lại đối với những dự án được ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ và hỗ trợ đầu tư cho những
dự án đáp ứng được những quy định tại Nghị quyết này.
2. Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng
ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước, dự án của
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và doanh nghiệp
do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ không thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn hỗ
trợ từ ngân sách của Nghị quyết này.
3. Ưu tiên ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh
nghiệp khi xây dựng vùng nguyên liệu có hợp
đồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn định với người dân hoặc người dân
góp vốn vào doanh nghiệp dưới các hình thức.
4. Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư cho những dự án
có mức hỗ trợ từ 02 tỷ đồng trở xuống và những dự án có mức lớn hơn 02 tỷ đồng
nhưng không sử dụng ngân sách Trung ương được quy định tại Nghị quyết này.
5. Vốn hỗ trợ của Trung ương và vốn hỗ trợ từ
nguồn ngân sách tỉnh đối với những dự án đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được coi như phần vốn đối ứng của doanh
nghiệp, nhà nước bảo lãnh phần vốn này khi doanh nghiệp vay vốn đầu
tư từ ngân hàng thương mại để thực hiện dự án đó.
6. Những dự án được tỉnh hỗ trợ kinh phí đầu tư
theo chính sách này, doanh nghiệp không được chuyển mục tiêu của dự án và không
được chuyển dự án cho các đối tác được quy định tại Khoản 2, Điều này. Trường hợp
vi phạm, tỉnh sẽ thu hồi dự án và doanh nghiệp hoàn trả lại toàn bộ kinh phí hỗ
trợ đầu tư cho tỉnh.
7. Dự án có quy mô, điều kiện phù hợp với chính
sách này thì đăng ký hỗ trợ đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh; dự án có quy mô và
điều kiện phù hợp với Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ thì đăng ký hỗ
trợ đầu tư theo quy định của Chính phủ. Doanh nghiệp có dự án chỉ đăng ký một lần,
không được thay đổi đăng ký nguồn hỗ trợ đầu tư.
8. Doanh nghiệp được hỗ trợ đầu tư phải đăng ký
thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Quảng Nam hoặc có Chi nhánh hạch toán độc lập
đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
9. Các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Quảng Nam đối với doanh nghiệp đã được ban
hành, nhưng sẽ hết hạn trước năm 2020 thì được gia hạn theo thời gian của chính
sách này. Đối với cơ chế, chính sách của tỉnh có liên quan đến việc phát triển
nông nghiệp, nông thôn, nhưng không ghi thời điểm hết hạn thì thực hiện theo
quy định của cơ chế, chính sách đó.
10. Đối với những dự án nằm trong các chương
trình phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Quảng Nam đã được quy định tại
các cơ chế, chính sách do tỉnh ban hành được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo các quy
định hiện hành của cơ chế đó. Trong trường hợp cùng một thời
gian, nếu dự án đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư khác nhau của nhà nước, của tỉnh thì doanh nghiệp
được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất, nhưng phải
phù hợp với các quy định hiện hành.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp có liên kết với
người dân
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Lĩnh vực sản xuất thuộc Danh mục lĩnh vực đặc
biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn kèm theo Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP và quy định của Nghị quyết này;
- Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt; trường
hợp dự án không nằm trong quy hoạch được duyệt thì phải có văn bản chấp thuận
cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bảo đảm về môi trường, an toàn phòng chống dịch
bệnh, an toàn thực phẩm theo các quy định của pháp luật hiện hành.
b) Quy mô dự án: Các dự án sản xuất nông nghiệp
có quy mô từ 50 ha trở lên.
c) Mức hỗ trợ:
- Liên kết với người dân có đất: Người dân được
hỗ trợ 03 triệu đồng/ha;
- Người dân hợp tác góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
Người dân được hỗ trợ 05 triệu đồng/ha.
2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc tập
trung
a) Điều kiện hỗ trợ dự án:
- Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt; trường
hợp dự án không nằm trong quy hoạch được duyệt thì phải có văn bản chấp thuận
cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh;
- Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch
bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành;
- Doanh nghiệp phải sử dụng tối
thiểu 30% lao động tại địa phương.
b) Quy mô dự án:
- Dự án có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập
trung từ 500 con đến dưới 1.000 con đối với lợn thịt hoặc từ 250 con đến dưới
500 đối với trâu, bò, dê, cừu thịt; hoặc từ 150 con đến dưới 200 con đối với bò
thịt cao sản nhập ngoại; hoặc từ 250 con đến dưới 500 con đối với bò sữa cao sản;
- Riêng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, dự án có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung từ
400 con đến dưới 1.000 con đối với lợn thịt; hoặc từ 200 con đến dưới 500 đối với
trâu, bò, dê, cừu thịt; hoặc từ 100 con đến dưới 200 con đối với bò thịt cao sản
nhập ngoại; hoặc từ 200 con đến dưới 500 con đối với bò sữa cao sản.
c) Mức hỗ trợ:
- Kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng: 100
triệu đồng/ha, tối đa 500 triệu đồng/dự án;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng trong hàng rào: Tối đa
02 tỷ đồng/dự án;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào: Tối đa
03 tỷ đồng/dự án;
- Các cơ sở chăn nuôi gia công cho các doanh
nghiệp khác chỉ được hưởng hỗ trợ đầu tư tối đa 60% tổng mức đầu tư, nhưng
không quá 02 tỷ đồng để xây dựng hạ tầng cơ sở xử lý chất thải, điện, nước
trong hàng rào dự án.
3. Hỗ trợ đầu tư vùng sản xuất rau, củ, quả an
toàn hoặc theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP); xây dựng cơ
sở chọn tạo và sản xuất giống rau, củ quả thực phẩm, cây dược liệu, lâm nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
a) Điều kiện hỗ trợ: Dự án nằm trong quy hoạch
được duyệt; trường hợp dự án không nằm trong quy hoạch được duyệt thì phải có
văn bản chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Quy mô dự án: Dự án sản xuất tập trung có quy
mô từ 10ha trở lên.
c) Mức hỗ trợ:
- Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng: 100 triệu
đồng/ha, tối đa 500 triệu đồng/dự án;
- Hỗ trợ tối đa 01 tỷ đồng/dự án để đầu tư xây dựng
nhà xưởng và thiết bị, lắp đặt hệ thống tưới nước tự động, đóng gói, bảo quản sản
phẩm;
- Hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/ha để thuê tổ chức
đánh giá và cấp Giấy Chứng nhận sản phẩm an toàn;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông trục
chính nội đồng, hệ thống thủy lợi, điện, hệ thống xử lý chất thải; hệ thống cấp,
thoát nước tối đa 02 tỷ đồng/dự án.
Trường hợp doanh nghiệp có liên kết với người
dân để có thêm diện tích thì người dân được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư theo
quy định tại Khoản 1, Điều 4 Nghị quyết này.
4. Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm
a) Điều kiện hỗ trợ dự án:
- Dự án nằm trong khu quy hoạch giết
mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch được duyệt thì phải có văn bản chấp thuận
cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn
phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của
pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường;
- Doanh nghiệp phải sử dụng tối
thiểu 30% lao động tại địa phương.
b) Quy mô dự án và mức hỗ trợ:
- Dự án đầu tư mới có công suất giết mổ một ngày đêm của mỗi dự án đạt tối thiểu 100 con gia súc, hoặc 1.000 con
gia cầm, hoặc 50 gia súc và 500 con gia cầm; riêng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, công suất giết mổ một ngày đêm của mỗi dự
án đạt tối thiểu 30 con gia súc, hoặc
300 con gia cầm, hoặc 15 con gia súc và 150 con gia cầm được hỗ trợ:
+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng trong hàng rào: Tối
đa 01 tỷ đồng/dự án;
+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào: Tối
đa 02 tỷ đồng/dự án;
- Dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ gia cầm
gia súc tập trung phải có công suất giết mổ một ngày đêm của mỗi
dự án đạt tối thiểu 50 con gia súc,
hoặc 500 con gia cầm, hoặc 25
con gia súc và 250 con gia cầm được hỗ
trợ:
+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng trong hàng rào: Hỗ
trợ 50% tổng mức đầu tư, nhưng tối đa 300 triệu đồng/dự án để cải tạo, nâng cấp
cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị;
+ Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào: Tối
đa 01 tỷ đồng.
5. Hỗ trợ trồng dược liệu
(Sâm Ngọc Linh, Ba Kích, Đẳng Sâm, Sa Nhân, Đương Quy và Giảo Cổ lam, Quế…)
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt; trường hợp
chưa có quy hoạch được duyệt thì phải có văn bản chấp thuận cho phép đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Dược liệu nằm trong danh mục quy
định ưu tiên và khuyến khích phát triển của Bộ Y tế và quy định tại Nghị
quyết này;
- Doanh nghiệp phải sử dụng tối
thiểu 30% lao động tại địa phương.
b) Quy mô dự án và mức hỗ trợ: Dự án có quy mô
diện tích 40 ha trở lên được hỗ trợ:
- 30% chi phí cây giống, nhưng tối đa 01 tỷ đồng/dự
án;
- 01 tỷ đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng trong khu vực
dự án.
6. Hỗ trợ đầu tư nuôi trồng
tập trung thủy sản trên hồ thủy điện, thủy lợi, sông, biển,
ở khu vực đã được quy hoạch và sản xuất tôm giống
a) Điều kiện hỗ trợ dự án:
- Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt; trường hợp
chưa có quy hoạch được duyệt thì phải có văn bản chấp thuận cho phép đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường;
- Doanh nghiệp phải sử dụng tối
thiểu 30% lao động tại địa phương.
b) Quy mô dự án và mức hỗ trợ:
- Dự án nuôi trồng thủy sản tập trung trên hồ thủy điện, thủy lợi, sông, biển: Có quy
mô từ 20 lồng trở lên được hỗ trợ 15 triệu đồng/lồng nuôi
(từ 60m3 đến dưới 1003), nhưng tối
đa 01 tỷ/dự án.
- Dự án nuôi tôm thâm canh
theo tiêu chuẩn GAP có quy mô từ 20ha trở lên được hỗ trợ:
+ Kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng 100
triệu đồng/ha, nhưng tối đa 500 triệu đồng/dự án;
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng trong hàng rào: Tối đa 02
tỷ đồng/dự án.
7. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế
tạo, bảo quản, chế biến nông, thủy sản
a) Điều kiện hỗ trợ dự án:
- Bảo đảm tiêu chuẩn an toàn thực
phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và quy mô công suất tối
thiểu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
- Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt; trường hợp
chưa có quy hoạch được duyệt thì phải có văn bản chấp thuận cho phép đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
b) Quy mô dự án và mức hỗ trợ:
- Dự án có giá trị sản phẩm sau chế
biến tăng ít nhất 2 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban
đầu và có doanh thu không thấp hơn 30 tỷ đồng; sử dụng tối
thiểu 30% lao động và 60% nguyên liệu nông, thủy sản chính tại địa phương; dự án đầu tư phù hợp với quy định
tại Thông
tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm
cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP được hỗ trợ:
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng trong hàng rào: Tối đa 01 tỷ đồng/dự án;
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào: Tối đa 02 tỷ đồng/dự án.
- Dự án gắn kết với việc đầu tư vùng nguyên liệu
hoặc liên kết, hợp tác với người dân đầu tư vùng nguyên liệu được hỗ trợ chi
phí vận chuyển nguyên liệu từ vùng nguyên liệu đến nhà máy là 500 đồng/tấn/km
và hỗ trợ tối đa 50km trên một lần vận chuyển; kinh phí được hỗ trợ hằng năm,
nhưng không quá 03 năm.
8. Hỗ trợ đầu tư – kinh doanh cơ sở hạ tầng cụm
công nghiệp chế biến thủy, hải sản, sản xuất thức ăn chăn nuôi và đầu tư kinh
doanh cơ sở hậu cần nghề cá.
a) Điều kiện hỗ trợ dự án:
- Ưu tiên cho những doanh nghiệp có năng lực tài
chính đảm bảo thực hiện dự án, có báo cáo kiểm toán 05 năm liền kề gần nhất, có
kinh nghiệm trong việc đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng;
- Doanh nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận cho phép đầu tư hoặc trúng thầu đầu tư dự án (nếu có nhiều doanh nghiệp
cùng tham gia đầu tư vào một dự án);
- Doanh nghiệp cam kết hoàn thành cơ sở hạ tầng
trong 24 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư;
b) Quy mô dự án và mức hỗ trợ:
- Dự án đầu tư – kinh doanh cơ sở hạ tầng cụm
công nghiệp chế biến thủy, hải sản, sản xuất thức ăn chăn nuôi có quy mô diện
tích từ 20 đến dưới 50ha/cụm được hỗ trợ:
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng trong hàng rào: Tối đa 05
tỷ đồng/cụm;
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào: Tối đa 10
tỷ đồng/cụm.
- Dự án đầu tư kinh doanh cơ sở hậu cần nghề cá
được hỗ trợ:
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng trong hàng rào: Tối đa 15
tỷ đồng/dự án;
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào: Tối đa 05
tỷ đồng/dự án.
Giao UBND tỉnh quy định quy mô dự án đầu tư kinh
doanh cơ sở hậu cần nghề cá.
9. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị
trường và áp dụng khoa học công nghệ: Điều kiện và mức hỗ trợ được thực hiện
theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
Điều 5.
Nguồn vốn, thời gian thực hiện
1. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương hỗ
trợ có mục tiêu cho ngân sách tỉnh; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình dự
án; ngân sách của tỉnh và nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Thời gian thực hiện: 2016-2020.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể để thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|