Hướng dẫn 261/HDLN-KH&ĐT-TC-NN&PTNT năm 2016 về trình tự, hồ sơ thực hiện chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 261/HDLN-KH&ĐT-TC-NN&PTNT
Ngày ban hành 31/03/2016
Ngày có hiệu lực 31/03/2016
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Hoàng Văn Nhân,Trần Văn Lương,Nguyễn Công Nông
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

UBND TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - TÀI CHÍNH - NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 261/HDLN-KH&ĐT-TC-NN&PTNT

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 03 năm 2016

 

HƯỚNG DẪN

TRÌNH TỰ, HỒ SƠ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020

Căn cứ Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện nội dung Văn bản số 250/UBND-NLN ngày 30/01/2016 của y ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Liên ngành Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện như sau:

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a. Phạm vi điều chỉnh: Hướng dẫn này hướng dẫn về trình tự, thủ tục thực hiện Nghị quyết s41/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.

b. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp được nhận ưu đãi hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị quyết s41/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Lĩnh vực, điều kiện hỗ trợ và nguyên tắc áp dụng: Theo nội dung Mục 3, 4 Điều 1 Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Một số quy định chung

3.1. Diện tích trồng chè của dự án là diện tích liền vùng, liền khoảnh (có năng suất dưới 7 tấn/ha, quy mô tối thiểu 30 ha) được nhà nước giao, cho thuê hoặc diện tích đất do doanh nghiệp liên kết với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoặc diện tích do doanh nghiệp thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

3.2. Diện tích liền vùng, liền khoảnh quy mô tối thiểu 30 ha là tổng diện tích các lô, thửa được trồng mới, trồng lại trong vùng nguyên liệu có từ 30 ha trở lên.

3.3. Ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ diện tích trồng mới, trồng lại cây chè đối với diện tích đất thực hiện dự án trong địa giới hành chính của tỉnh Tuyên Quang.

3.4. Thời gian được hưởng ưu đãi hỗ trợ từ ngày dự án hoàn thành và đi vào hoạt động trong giai đoạn 2016-2020. Dự án đã thực hiện trước ngày Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND có hiệu lực thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ cho thời gian còn lại của dự án tính từ ngày Nghị quyết có hiệu lực.

3.5. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư, sau khi dự án hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu thì được thanh toán 100% kinh phí được hỗ trợ. Riêng dự án trồng mới, trồng lại cây chè được nghiệm thu theo năm tiến độ thực hiện dự án và được thanh toán kinh phí hỗ trợ khi dự án hoàn thành.

3.6. Lao động tại địa phương là lao động có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

3.7. Giống chè mới có năng suất, chất lượng cao theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3.8. Đất thực hiện dự án được hỗ trợ gồm: Đất của doanh nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; đất của các hộ dân được Nhà nước giao, cho thuê góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đất đai.

3.9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án được thực hiện theo quy định tại Luật Đu tư hiện hành.

4. Cơ chế, nguồn vốn hỗ trợ đầu tư: Theo nội dung Mục 5 Điều 1 Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Phần II

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

1. Đăng ký dự án hỗ trợ

- Hồ sơ đăng ký hỗ trợ: Doanh nghiệp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư 01 Bản đăng ký đề nghị hỗ trợ dự án để thẩm định nguồn vốn theo quy định (mẫu đăng ký theo Mu số 01-ĐK của Hướng dẫn này).

- Thời gian đăng ký thực hiện dự án hỗ trợ: Trước ngày 30 tháng 7 hàng năm. Đối với các dự án đề nghị hỗ trợ trong năm 2016 không phải thực hiện đăng ký hỗ trợ. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ trên cơ sở đề nghị của các doanh nghiệp thực hiện trong năm 2016.

2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư

[...]