Nghị quyết 172/NQ-HĐND năm 2023 chấp thuận danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 172/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lò Văn Phương |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/NQ-HĐND |
Điện Biên, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
CHẤP THUẬN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tại các Tờ trình: số 5323/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 về việc đề nghị chấp thuận danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; số 5550/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 về việc đề nghị chấp thuận bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 80/BC-BDT ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Chấp thuận bổ sung 37 dự án mới cần thu hồi đất để phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với tổng nhu cầu sử dụng đất là 173,59 ha (Chi tiết tại Biểu 01 kèm theo Nghị quyết).
2. Chấp thuận điều chỉnh 44 dự án cần thu hồi đất (đã được chấp thuận tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh nhưng có thay đổi về diện tích, tên gọi) với tổng diện tích là 351,8 ha (Chi tiết tại Biểu 02 kèm theo Nghị quyết).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV, Kỳ họp thứ Mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU 01: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN MỚI CẦN THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số:172/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Ha
STT |
Danh mục dự án |
Diện tích sử dụng đất |
Địa điểm |
I |
Huyện Điện Biên Đông |
45,16 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường Huổi Tống - Huổi Va, huyện Điện Biên Đông |
15,76 |
Xã Háng Lìa |
2 |
Hỗ trợ, tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (Di tích tháp Chiềng Sơ) |
0,10 |
Xã Chiềng Sơ |
3 |
Dự án Nhà máy thủy điện Suối Lư |
13,30 |
Xã Phì Nhừ |
4 |
Cấp điện lưới quốc gia cho các bản trên địa bàn huyện Điện Biên Đông bằng nguồn vốn hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh |
16,00 |
Các xã: Xa Dung, Pú Nhi, Chiềng Sơ, Tìa Dình, Keo Lôm, Phì Nhừ, Mường Luân |
II |
Huyện Điện Biên |
6,44 |
|
1 |
San tải, giảm bán kính cấp điện các TBA phân phối và cải tạo lưới điện hạ áp để nâng cao độ ổn định cung cấp điện khu vực Điện Biên và Điện Biên Đông năm 2024 |
0,04 |
Các xã: Sam Mứn, Thanh Nưa, Thanh Luông, Mường Pồn, Mường Nhà |
2 |
Trại thực nghiệm và sản xuất giống thủy sản tỉnh Điện Biên |
5,28 |
Xã Thanh Xương |
3 |
Xây dựng nhà trạm quản lý bảo vệ rừng xã Phu Luông - Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Điện Biên |
0,07 |
Xã Phu Luông |
4 |
Trạm y tế xã Phu Luông |
0,16 |
Xã Phu Luông |
5 |
Dự án đường dây 110kv đấu nối Nhà máy thủ điện Nậm Núa 2 vào lưới điện Quốc gia thuộc dự án Nhà máy thủy điện Nậm Núa 2, xã Pa Thơm |
0,88 |
Xã Pa Thơm |
III |
Huyện Mường Nhé |
1,66 |
|
1 |
Thủy lợi Nậm Mỳ, bản Quảng Lâm, xã Quảng Lâm |
1,60 |
Xã Quảng Lâm |
2 |
San tải, giảm bán kính cấp điện các TBA phân phối và cải tạo lưới điện hạ áp để nâng cao độ ổn định cung cấp điện khu vực huyện Mường Nhé |
0,06 |
Các xã: Chung Chải, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Huổi Lếch, Quảng Lâm, Nậm Vì, Mường Toong |
IV |
Huyện Nậm Pồ |
60,95 |
|
1 |
Đầu tư xây dựng đường giao thông, hệ thống các hạng mục phụ trợ thuộc tuyến đường quy hoạch 32m (đoạn từ Km 32+900 đến Km 33+550) trung tâm huyện Nậm Pồ |
1,80 |
Xã Nậm Chua |
2 |
Đường vào bản Vàng Lếch, bản Huổi Chá, Xã Nậm Tin, huyện Nậm Pồ |
3,76 |
Xã Nậm Tin |
3 |
Đầu tư cải tạo nâng cấp tuyến đường 12D |
30,00 |
Các xã: Chà Cang, Chà Tở, Nà Khoa, Nậm Tin |
4 |
Dự án Thủy điện Nậm He Thượng 1 |
13,78 |
Xã Chà Tở |
5 |
Dự án Thủy điện Huổi Meo |
11,61 |
Xã Phìn Hồ |
V |
Huyện Mường Ảng |
0,24 |
|
1 |
San tải, giảm bán kính cấp điện các TBA phân phối và cải tạo lưới điện hạ áp để nâng cao độ ổn định cung cấp điện khu vực Mường Ảng |
0,07 |
Thị trấn Mường Ảng; các xã: Ảng Tở, Ảng Cang, Ngối Cáy, Búng Lao, Mường Lạn |
2 |
Nhà văn hóa bản Huổi Châng, xã Ẳng Tở |
0,07 |
Xã Ẳng Tở |
3 |
Điểm trường bản Bua 2 thuộc trường Mầm non Ẳng Tở, xã Ẳng Tở |
0,08 |
Xã Ẳng Tở |
4 |
Điểm quảng bá, giới thiệu sản phẩm hoa quả sạch và các sản phẩm OCOP |
0,02 |
Thị trấn Mường Ảng |
VI |
Thành phố Điện Biên Phủ |
0,04 |
|
1 |
San tải, giảm bán kính cấp điện các TBA phân phối và cải tạo lưới điện hạ áp để nâng cao độ ổn định cung cấp điện khu vực thành phố Điện Biên Phủ năm 2024 |
0,04 |
Các xã: Nà Tấu, Pá Khoang |
VII |
Huyện Tủa Chùa |
35,29 |
|
1 |
Đường liên thôn Quyết Tiến (thị trấn) - Sông Ún (xã Mường Báng) |
2,00 |
Thị trấn Tủa Chùa, xã Mường Báng |
2 |
Cải tạo, nâng cấp đường ra khu sản xuất thôn Tiên Phong, xã Mường Báng |
1,00 |
Xã Mường Báng |
3 |
Đường giao thông bến thủy Huổi Trẳng, Huổi Só, Mường Lay |
1,00 |
Xã Mường Báng |
4 |
Dự án sắp xếp ổn định dân cư bản Huổi Só, xã Huổi Só huyện Tủa Chùa |
10,00 |
Xã Huổi Só |
5 |
Trạm y tế xã Huổi Só |
0,26 |
Xã Huổi Só |
6 |
Nâng cấp đoạn đường từ nương nhà ông Sùng A Sấu đến nhà ông Sùng A Sinh thôn Háng Là, xã Sín Chải |
2,00 |
Xã Sín Chải |
7 |
Đường dây truyền tải 35Kv dự án nhà máy thuỷ điện Đề Bâu, xã Trung Thu, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên |
0,03 |
Các xã: Trung Thu, Sính Phình, huyện Tủa Chùa (0,02 ha); xã Nậm Nèn, huyện Mường Chà (0,01 ha) |
8 |
Thủy điện Nậm Seo |
19,00 |
Các xã: Mường Báng, Xá Nhè |
VIII |
Huyện Tuần Giáo |
2,51 |
|
1 |
Trường THCS Quài Nưa |
0,11 |
Xã Quài Nưa |
2 |
Đường bản Nậm Bay xã Nà Tòng |
0,42 |
Xã Nà Tòng |
3 |
Xây dựng nhà trạm quản lý bảo vệ rừng xã Mường Khong - Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Tuần Giáo |
0,03 |
Xã Mường Khong |
4 |
Xây dựng nhà trạm quản lý bảo vệ rừng xã Phình Sáng - Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Tuần Giáo |
0,03 |
Xã Phình Sáng |
5 |
Hạ tầng nút giao thông ngã ba khu vực dốc Đỏ thị trấn Tuần Giáo |
1,44 |
Thị trấn Tuần Giáo |
6 |
Hạ tầng khu đất Phòng Văn hóa + Bãi chiếu phim + Thiết bị sách |
0,48 |
Thị trấn Tuần Giáo |
IX |
Huyện Mường Chà |
21,32 |
|
1 |
Trạm y tế xã Nậm Nèn |
0,24 |
Xã Nậm Nèn |
2 |
Dự án Thủy điện Huổi Mí |
21,08 |
Xã Huổi Mí |
37 |
Tổng cộng |
173,59 |
|
BIỂU
02: DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
(Đã được HĐND tỉnh thông qua nhưng có thay đổi về diện tích, tên gọi)
(Kèm theo Nghị quyết số: 172/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh)