STT
|
Nội
dung
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Nghị quyết về chính sách khuyến
khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh (thay thế
Nghị quyết số
76/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh)
|
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018;
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018;
Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày
29/8/2019
|
2
|
Nghị quyết về quy định thời gian và
mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động công tác ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh (Thay thế Nghị quyết số
93/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014; Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017; Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 114/2019/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của HĐND
tỉnh)
|
Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày
06/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Khoản 3 Điều 7)
|
3
|
Nghị quyết quy định mức chi và việc
sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ
|
Thông tư số 67/2019/TT-BTC ngày
23/9/2019 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác
thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước (Khoản 2 Điều 6)
|
4
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 78/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh về
chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non công lập thuộc xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn
|
Công văn số 528/VHXH ngày
29/10/2019 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh; Báo cáo số 578/BC-SGDĐT
ngày 16/10/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Nghị quyết quy định chế độ đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối
với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La (thay thế Nghị quyết số
125/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể
thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 127/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 sửa đổi một số nội dung Điều 1
Nghị quyết số
125/2012/NQ-HĐND).
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015
|
6
|
Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số
27/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai
thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung
|
Công văn số 3669/UBND-TH ngày 31/10/2020
của UBND tỉnh; Công văn số 3118/SNN-KHTC ngày 22/10/2019 của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Đến tháng 7/2019 chưa có đơn vị nào được hưởng
hỗ trợ từ chính sách)
|
7
|
Nghị quyết thông qua đồ án Quy hoạch
phân khu xây dựng quần thể du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái, thể thao và vui
chơi giải trí thuộc Khu du lịch quốc gia Mộc Châu
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 (Khoản
9 Điều 28)
|
8
|
Nghị quyết thông qua đồ án Quy hoạch
phân khu xây dựng khu dân cư, dịch vụ, khu du lịch sinh thái thuộc Khu du lịch
quốc gia Mộc Châu
|
Như trên
|
9
|
Nghị quyết về giải quyết các vấn đề
phát sinh giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
STT
|
Nội
dung
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Các báo cáo (20 báo cáo)
|
1
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về
công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
2
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về
kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi
đến HĐND tỉnh sau kỳ họp thứ mười một
|
Như
trên
|
3
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về
tổng hợp kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước kỳ họp giữa
năm 2020
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015
|
4
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về
kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2019 và sáu tháng đầu năm 2020;
chương trình giám sát năm 2021 của HĐND tỉnh
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
5
|
Báo cáo của Đoàn giám sát của HĐND tỉnh
về kết quả giám sát tình hình triển khai và thực hiện Luật Du lịch
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng
nhân dân năm 2015; Nghị quyết số 136/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của HĐND tỉnh về Chương trình giám sát năm 2020 của HĐND tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ
2016-2021
|
6
|
Báo cáo của Ban pháp chế của HĐND tỉnh
về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
7
|
Báo cáo của Ban Kinh tế - Ngân sách
của HĐND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm
2020
|
Như
trên
|
8
|
Báo cáo của Ban Văn hóa - Xã hội của
HĐND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác
6 tháng cuối năm 2020
|
Như
trên
|
9
|
Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ
công tác 6 tháng cuối năm 2020
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
10
|
Báo cáo của
UBND tỉnh về công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác
6 tháng cuối năm 2020
|
Như
trên
|
11
|
Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình
phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối
năm 2020
|
Như
trên
|
12
|
Báo cáo của UBND tỉnh về thực hiện
ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020
|
Như
trên
|
13
|
Báo cáo của UBND
tỉnh về tình hình phân bổ, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công 6 tháng đầu năm
2020
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; Luật đầu tư công năm 2019
|
14
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả
công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng
cuối năm 2020
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
15
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm;
nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020
|
Như
trên
|
16
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả
công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ,
giải pháp 6 tháng cuối năm 2020
|
Như
trên
|
17
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả giải
quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm và giải quyết kiến nghị của cử tri
sau kỳ họp thứ mười một; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2020
|
Như
trên
|
18
|
Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công
tác 6 tháng cuối năm 2020
|
Như
trên
|
19
|
Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh về kết quả công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công
tác 6 tháng cuối năm 2020
|
Như
trên
|
20
|
Báo cáo của Cục thi hành án dân sự
tỉnh về kết quả công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công
tác 6 tháng cuối năm 2020
|
Như
trên
|
II
|
Các nghị quyết (14 nghị quyết ban hành mới)
|
1
|
Nghị quyết về giám sát kết quả giám
sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến HĐND tỉnh sau kỳ họp thứ mười một
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
2
|
Nghị quyết về Chương trình giám sát
năm 2021
|
Như trên
|
3
|
Nghị quyết về kết quả giám sát việc
triển khai và thực hiện Luật Du lịch
|
Như
trên
|
4
|
Nghị quyết về giải quyết các vấn đề
phát sinh giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh
|
Như
trên
|
5
|
Nghị quyết thông qua kế hoạch đầu tư
công trung hạn 2021-2025
|
Luật Đầu tư công năm 2019 (Điểm b Khoản 10 Điều 55)
|
6
|
Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu
tư các dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025
|
Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 6, 7 Điều 17)
|
7
|
Nghị quyết giao UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư một số dự án khởi công mới giai đoạn
2021 - 2025
|
Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 7 Điều 17)
|
8
|
Nghị quyết thông qua dự kiến kế hoạch
đầu tư công năm 2021
|
Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 5 Điều 56)
|
9
|
Nghị quyết về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày
24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa (Điểm a
Khoản 4 Điều 14)
|
10
|
Nghị quyết quy định mức học phí đối
với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2020-2021
|
Luật Giáo dục năm 2019 (Điểm b
Khoản 6 Điều 99)
|
11
|
Nghị quyết quy định về dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh
|
Luật Giáo dục năm 2019 (Điểm b
Khoản 6 Điều 99)
|
12
|
Nghị quyết về thông qua cơ chế thu
và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học do địa phương quản lý
|
Luật Giáo dục năm 2019 (Điểm c
Khoản 6 Điều 99)
|
13
|
Nghị quyết đặt tên đường phố và
công trình công cộng trên địa bàn các huyện, thành phố
|
Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính phủ; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006
|
14
|
Nghị quyết về thông qua quy chế quản lý kiến trúc
|
Luật Kiến trúc năm 2019 (Khoản 4
Điều 14)
|
STT
|
Nội
dung
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Báo cáo
(01 báo cáo)
|
|
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021 - 2025
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng
nhân dân năm 2015
|
II
|
Các nghị quyết (07 nghị quyết; trong đó 06 nghị quyết ban hành mới; 01 nghị quyết
sửa đổi, bổ sung)
|
1
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015 (Điểm a Khoản 3 Điều 19)
|
2
|
Nghị quyết quy định việc xử lý các
cơ sở trên địa bàn không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy được đưa
vào sử dụng trước ngày Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực
|
Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
năm 2013 (Khoản 33 Điều 1)
|
3
|
Nghị quyết về mức hỗ trợ thường
xuyên cho chức danh đội trưởng, phó đội trưởng đội dân phòng
|
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Phòng cháy và chữa cháy (Khoản 2
Điều 35)
|
4
|
Nghị quyết về chương trình phát triển
nhà ở giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Luật Nhà ở năm 2014 (Khoản
1 Điều 15)
|
5
|
Nghị quyết về chính sách phát huy
tính sáng tạo của các văn nghệ sĩ trên địa bàn tỉnh
|
Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015
|
6
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
của HĐND tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học
sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18/7/2016 của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ
trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn;
|
7
|
Nghị quyết về giải quyết các vấn đề
phát sinh giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015
|
STT
|
Nội
dung
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Các báo cáo (24 báo cáo)
|
1
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về
công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
2
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về
giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp giữa năm
2020 của HĐND tỉnh
|
Như
trên
|
3
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về
tổng hợp kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử
tri trước kỳ họp cuối năm 2020 của HĐND tỉnh
|
Như
trên
|
4
|
Báo cáo của Ban pháp chế của HĐND tỉnh
về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021
|
Như
trên
|
5
|
Báo cáo của Ban Kinh tế-Ngân sách của
HĐND tỉnh về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021
|
Như
trên
|
6
|
Báo cáo của Ban Văn hóa-Xã hội của
HĐND tỉnh về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm
2021
|
Như
trên
|
7
|
Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh
về công tác năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021
|
Như
trên
|
8
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác
năm 2020, nhiệm vụ công tác năm 2021
|
Như
trên
|
9
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế -
xã hội năm 2020; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021
|
Như
trên
|
10
|
Báo cáo của UBND tỉnh kế hoạch tài
chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023
|
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày
23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm (Điều 5 - 11)
|
11
|
Báo cáo của
UBND tỉnh về đánh giá tình hình tài chính - ngân sách địa phương năm 2020;
nhiệm vụ, giải pháp tài chính - ngân sách năm 2021
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
12
|
Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình
thực hiện kế hoạch tài chính năm 2020; dự kiến kế hoạch tài chính năm 2021
các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương
quản lý
|
Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ (Khoản 5 Điều 12)
|
13
|
Báo cáo của UBND tỉnh về quyết toán
ngân sách địa phương năm 2019
|
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017
của Chính phủ (Điều 5 - 11)
|
14
|
Báo cáo của UBND tỉnh về thực hiện
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Như
trên
|
15
|
Báo cáo của UBND tỉnh về phân bổ,
thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020
|
Như
trên
|
16
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác
phòng, chống tham nhũng năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp năm 2021
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
17
|
Báo cáo của UBND tỉnh về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp năm 2021
|
Như
trên
|
18
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác
phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2020; nhiệm
vụ, giải pháp năm 2021
|
Như
trên
|
19
|
Báo cáo của
UBND tỉnh về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2020 và giải quyết kiến
nghị của cử tri trước và sau kỳ họp giữa năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp năm
2021
|
Như
trên
|
20
|
Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình
triển khai thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công
dân năm 2020; nhiệm vụ, giải pháp năm 2021
|
Khoản 2 Điều 13 Luật Tiếp cận thông
tin năm 2016
|
21
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác bảo
vệ môi trường năm 2020
|
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 (Khoản 3 Điều 134); Thông tư số
19/2016/TT-BTNMT ngày 24/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
22
|
Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về công tác năm 2020; nhiệm vụ công tác năm 2021
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
|
23
|
Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh về công tác năm 2020; nhiệm vụ công tác năm 2021
|
Như
trên
|
24
|
Báo cáo của Cục thi hành án dân sự
tỉnh về công tác năm 2020; nhiệm vụ công tác năm 2021
|
Như
trên
|
II
|
Các nghị quyết (17 nghị quyết ban hành mới)
|
1
|
Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các
kỳ họp năm 2021 của HĐND tỉnh
|
Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015
|
2
|
Nghị quyết về giám sát việc giải quyết
kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp giữa năm 2020 của
HĐND tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND
năm 2015
|
3
|
Nghị quyết về giải quyết các vấn đề
phát sinh giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh
|
Như
trên
|
4
|
Nghị quyết về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2021
|
Như
trên
|
5
|
Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025
|
Luật Ngân sách nhà nước (Điểm e
Khoản 9 Điều 30)
|
6
|
Nghị quyết về thông qua kế hoạch đầu
tư công trung hạn 2021-2025
|
Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 1, Khoản 2 Điều 60; Khoản 1, Khoản 2 Điều 62)
|
7
|
Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công
công năm 2021
|
Luật Đầu tư công năm 2019 (Khoản 1, Khoản 2 Điều 63)
|
8
|
Nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025
|
Luật Ngân sách nhà nước (Điểm e
Khoản 9 Điều 30)
|
9
|
Nghị quyết về kế hoạch tài chính 5
năm 2021-2025
|
Luật Ngân sách nhà nước (Khoản 4
Điều 17; Điểm a Khoản 9 Điều 30)
|
10
|
Nghị quyết về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách tỉnh
giai đoạn 2021-2025
|
Luật Ngân sách nhà nước (Điểm c,
d Khoản 9 Điều 30)
|
11
|
Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu
chi ngân sách tỉnh năm 2021
|
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015
|
12
|
Nghị quyết phê chuẩn phương án phân
bổ ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố năm
2021
|
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015
|
13
|
Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương năm 2019
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương,
Luật Ngân sách nhà nước năm 2015
|
14
|
Nghị quyết về giao biên chế công chức
tỉnh năm 2021
|
Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày
08/3/2010 của Chính phủ; Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ; Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày
25/6/2013 của Bộ Nội vụ
|
15
|
Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2021
|
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày
08/5/2012 của Chính phủ; Thông tư số
14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ
|
16
|
Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật Đất đai năm 2013 (Điểm b Khoản 1 Điều
58)
|
17
|
Nghị quyết về thông qua danh mục dự
án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015; Luật Đất đai năm 2013 (Khoản 3 Điều 62); Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật liên quan đến Luật Quy hoạch
năm 2018 (Khoản 1 Điều 6)
|