HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng
3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ tài chính cho hoạt động
tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ
thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày 12
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định tổ chức quản
lý Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025”;
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư số 45/2019/TT-BTC
ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định quản lý tài
chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025”;
Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng
5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Thực hiện Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND-KTNS ngày 27
tháng 11 năm 2023 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Phước khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ KH và CN, Bộ TP (Cục Kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh);
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án Hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm
2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, Hợp tác xã nông nghiệp có
dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa
trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp
khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật,
đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả trên
địa bàn tỉnh Bình Phước, đáp ứng các tiêu chí sau:
- Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt
động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
- Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp dịch
vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu
tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt
Nam.
- Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước
ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại
Việt Nam.
c) Đối tượng quy định tại khoản a, b Điều này tham
gia quản lý, thực hiện các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
bình đẳng không trùng lặp việc áp dụng hỗ trợ nhiều nguồn kinh phí từ ngân sách
nhà nước cho cùng một nội dung. Trong trường hợp cùng nội dung và đối tượng được
hưởng các chính sách hỗ trợ khác nhau thì tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được
quyền lựa chọn một trong các chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
2. Trường hợp một tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư
nhiều nội dung, hoạt động khác nhau của chính sách thì sẽ được hưởng các chính
sách hỗ trợ theo từng nội dung nếu đủ các điều kiện.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển
khoa học và công nghệ; nguồn kinh phí chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được
bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo phân cấp quản lý ngân
sách của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI
Điều 4. Nội dung và mức chi để
tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi thông tin
tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban Tổ chức sự kiện
(trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác
liên quan): Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng
gian hàng và truyền thông cho sự kiện. Mức chi tối đa không quá 7.000.000 đồng/đơn
vị tham gia.
3. Chi tiếp các đoàn và khách mời quốc tế; tổ chức
hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức sự kiện theo
chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo Thông
tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy
định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước; Nghị
quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Phước quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
và các quy định hiện hành của địa phương.
4. Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh
Bình Phước
a) Căn cứ theo điều kiện cụ thể, cơ quan có thẩm
quyền xây dựng kế hoạch tổ chức và quy chế xét tặng giải thưởng cuộc thi khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực theo quy định tại Nghị định số
78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí
Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng
khác về khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn của cơ quan thẩm quyền
có liên quan.
b) Nội dung và mức chi: chi tổ chức xét chọn và chấm
giải thưởng, chi thù lao cho thành viên Ban Tổ chức, Ban Thư ký trong thời gian
tổ chức cuộc thi, chi giải thưởng cho các tổ chức, nhóm cá nhân, cá nhân và
doanh nghiệp có ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đạt giải: thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về nội dung và mức chi từ nguồn ngân
sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
c) Đối với cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo mà
tiền thưởng từ nguồn ngân sách Nhà nước: Thời hạn tổ chức cuộc thi xét tặng giải
thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7
năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các
giải thưởng khác về khoa học và công nghệ; Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí
Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Điều 5. Nội dung và mức chi để
phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
1. Hỗ trợ kinh phí mua bản quyền chương trình đào tạo,
huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được
nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục,
cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: thực hiện theo các quy định hiện
hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng
và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ. Trong đó:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách
nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: ngân sách Nhà nước chi hỗ trợ 100% kinh phí
thực hiện.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên: ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí trên cơ sở
khả năng thu của đơn vị (mức chi hỗ trợ tối đa không quá 50% tổng dự toán kinh
phí thực hiện).
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: ngân sách Nhà nước
mức chi hỗ trợ tối đa không quá 40% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
2. Thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển
khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi
nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ
chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với chuyên gia trong nước: mức chi thuê
chuyên gia tối đa không quá 10.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa
đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên), mức chi thuê chuyên gia tối
đa không quá 28.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
b) Đối với chuyên gia nước ngoài: mức chi thuê chuyên
gia nước ngoài tối đa không quá 35% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Điều 6. Nội dung và mức chi đối
với hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ tối đa 40% kinh phí xây dựng chương trình
truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi
nghiệp và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công trên địa
bàn tỉnh Bình Phước theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Dự toán kinh phí đối với hoạt động truyền thông
và phổ biến tuyên truyền được lập theo các quy định sau:
a) Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các
tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài
viết): thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3
năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất
bản và các quy định hiện hành của địa phương.
b) Chi các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm
văn học nghệ thuật (tranh, panô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử):
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ
thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và các
quy định hiện hành của địa phương.
c) Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình truyền hình: thực hiện theo quy định tại Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình
và các quy định hiện hành của địa phương.
d) Các nội dung chi khác (chi phí in, phát hành đối
với báo chí in, xuất bản phẩm, chi truyền thông trên mạng xã hội): thực hiện
theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước,
thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm hiệu quả.
đ) Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến về
các điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi nghiệp thành công của Việt Nam: thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Nội dung và mức chi các
hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo
1. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo về khởi
nghiệp sáng tạo, kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư
mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới: thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng
8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định chế độ tiếp khách nước ngoài
vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam và chế độ tiếp khách trong nước; Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: mức chi hỗ trợ 100% kinh
phí thực hiện.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên: mức chi hỗ trợ tối đa không quá 50% tổng dự toán kinh
phí.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: mức chi hỗ trợ tối
đa không quá 40% kinh phí thực hiện.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia kết nối các mạng
lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia khởi nghiệp
trong khu vực và trên thế giới.
a) Đối với chuyên gia trong nước: mức chi thuê
chuyên gia tối đa không quá 7.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
b) Đối với chuyên gia nước ngoài: Mức chi trả cho
chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương
trình kết nối quyết định sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và
trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 8. Nội dung và mức chi hỗ
trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ một phần kinh phí cho doanh nghiệp, Hợp
tác xã nông nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh trả tiền công
lao động trực tiếp; sử dụng các dịch vụ khởi nghiệp sáng tạo; sử dụng không
gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm
mẫu, hoàn thiện công nghệ và tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn ở
nước ngoài. Trong đó, ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp, Hợp tác xã
nông nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng
cao tại cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các sự kiện khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo cấp quốc gia hoặc quốc tế.
2. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp:
- Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
- Dự toán kinh phí thực hiện theo Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học công nghệ và áp dụng định mức chi theo quy định hiện hành của
tỉnh.
- Thời gian hỗ trợ: không quá 01 năm/doanh nghiệp;
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa không
quá 07 doanh nghiệp/năm.
b) Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm,
dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh
giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí
tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
tài sản trí tuệ): mức chi hỗ trợ tối đa không quá 56.000.000 đồng/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ kinh phí cung cấp không gian số, dịch vụ
hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện
công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở.
- Dự toán kinh phí thực hiện theo Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học công nghệ và áp dụng theo quy định hiện hành của địa phương.
- Mức chi hỗ trợ tối đa 40% kinh phí thực hiện theo
quy định hiện hành của tỉnh về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa không
quá 07 doanh nghiệp/năm.
Điều 9. Nội dung và mức chi phục
vụ công tác quản lý, hoạt động chung để triển khai hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
1. Chi thông tin, tuyên truyền về công tác hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và kết quả thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh: thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
2. Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm
vụ của hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; kiểm tra,
đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của
các cơ quan hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh; tổ chức hội
thảo khoa học: thực hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và các
quy định hiện hành của địa phương.
3. Chi điều tra, khảo sát, thống kê, đánh giá, xây
dựng cơ sở dữ liệu về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực
hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia và các quy định
hiện hành của địa phương.
4. Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp tục hoàn
thiện cơ chế chính sách để thúc đẩy môi trường đổi mới sáng tạo: thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và các quy định hiện hành của
địa phương.
5. Chi công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh.
6. Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng
(tiền điện, nước, thông tin liên lạc): thực hiện thanh toán theo hợp đồng và thực
tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi đoàn ra, đoàn vào: thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí và Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày
10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định chế độ tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
8. Chi duy trì, vận hành Cổng Thông tin điện tử khởi
nghiệp của tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý
các hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; mua sắm trang
thiết bị văn phòng, sửa chữa tài sản phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung
của công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng của tỉnh: thực hiện
theo các quy định hiện hành về tạo lập thông tin điện tử, chế độ nhuận bút đối
với báo điện tử; tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị
của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định về việc
sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ
quan, đơn vị.
9. Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động
chung của cơ quan chủ trì công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo: thực hiện theo các quy định hiện hành của tỉnh, thanh toán theo hợp đồng
và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nội dung không quy định tại Nghị quyết
này thực hiện theo quy định Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án Hỗ trợ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản được sửa đổi, bổ
sung thay thế./.