HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
23 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG
VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ Quy định tổ chức quản lý Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ
Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính Quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ
trình số 113/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ Hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định
nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 25 thông qua
ngày 23 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ; Tài chính;
- Vụ Pháp chế của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các phòng, CV;
- Lưu: VT,KTNS(02).ptth.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY
ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HỆ
SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2024/NQ-HĐND ngày 23/7/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” quy
định tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ, Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ do địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi (sau đây gọi tắt là Đề án).
2. Đối tượng
áp dụng
Tổ chức,
cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và cá
nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp thuộc đối tượng
hỗ trợ quy định tại Mục II Điều 1 Quyết định số 844/QĐ-TTg.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Bảo đảm
công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức
hỗ trợ và kết quả thực hiện.
2. Các nội
dung đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ đã được hỗ trợ từ chính sách khác thì
không được xem xét hỗ trợ theo Nghị quyết này.
Điều 3. Nội dung và mức chi để tổ chức sự kiện Ngày hội
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Chi
thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí
hoạt động chung của Ban tổ chức sự kiện (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc,
in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan): Mức chi thực hiện theo các quy định
hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Chi hỗ
trợ kinh phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận
chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện:
Mức chi hỗ trợ là 8 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
3. Chi tiếp
các đoàn và khách mời quốc tế; chi tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc
tế trong thời gian tổ chức sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: Mức chi áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày
29 tháng 9 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức chi công
tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi;
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi; Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7
năm 2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp
khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Chi tổ
chức Cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi: Mức chi áp dụng
theo quy định tại Nghị quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 05 tháng 4 năm
2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi đối với hoạt động tổ chức Hội
thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 4. Nội dung và mức chi để phát triển hoạt
động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Chi hỗ
trợ kinh phí mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đã được
nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục,
cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: Mức chi hỗ trợ thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán
theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu
thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ. Trong đó:
a) Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
b) Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà
nước hỗ trợ 60% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
c) Đối với
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
và doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 40% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
2. Chi hỗ
trợ kinh phí thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo
về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, nhà đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại một số cơ sở giáo dục, cơ
sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh.
a) Đối với
chuyên gia trong nước: Mức chi thuê chuyên gia là 12 triệu đồng/chuyên gia/khóa
đào tạo. Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu,
dài ngày (từ 30 ngày trở lên), mức chi thuê chuyên gia là 32 triệu đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo.
b) Đối với
chuyên gia nước ngoài: Mức chi thuê chuyên gia nước ngoài do thủ trưởng cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt chương trình đào tạo quyết định sau khi thỏa thuận với
chuyên gia theo hợp đồng khoán việc và trong phạm vi dự toán được phê duyệt. Tổng
dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước ngoài bằng 40% tổng
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Nội dung và mức chi để phát triển cơ sở vật
chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Chi hỗ
trợ một phần kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo,
tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm
khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo: Mức chi hỗ trợ là 25% tổng mức kinh
phí thực hiện của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi hỗ
trợ kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa
học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ: Mức chi hỗ trợ là 64 triệu đồng/nhiệm vụ/doanh
nghiệp.
Điều 6. Nội dung và mức chi đối với
hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ 40%
kinh phí xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi
nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi
nghiệp thành công của tỉnh theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Nội dung và mức chi hỗ trợ
đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Chi hỗ
trợ kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động
trực tiếp:
a) Nhiệm vụ
hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày
22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định một số định
mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thời gian
hỗ trợ: 01 năm/doanh nghiệp. Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: Tối đa không
quá 10 doanh nghiệp/năm.
2. Chi hỗ
trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn
luyện khởi nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin
công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí
tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ): Mức kinh phí hỗ
trợ là 64.000.000 đồng/doanh nghiệp.
3. Chi hỗ
trợ 40% kinh phí cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh
phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
a) Nhiệm vụ
hỗ trợ xây dựng dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND.
c) Số lượng
doanh nghiệp được hỗ trợ: Tối đa không quá 10 doanh nghiệp/năm.
Điều 8. Nội dung và mức chi phục vụ công tác quản lý, hoạt
động chung của Đề án do địa phương thực hiện
1. Chi
thông tin, tuyên truyền: Mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ
và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế
phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
2. Chi tư
vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn nhiệm vụ; kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ; tổ chức hội thảo khoa học: Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND.
3. Chi
công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động xây dựng hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh: Mức chi thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Trường hợp
các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó./.