Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các khoản thu thời kỳ ổn định 2011- 2015 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu | 17/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Lê Hữu Phúc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2010/NQ-HĐND |
Đông Hà, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Xét Tờ trình số 3834/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2010 về Phương án
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các khoản thu thời kỳ ổn định ngân sách 2011- 2015 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
(Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN
THU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2011- 2015 VÀ ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2010 của HĐND tỉnh)
I. PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2011- 2015
1. Phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu
1.1. Các khoản thu được hưởng 100%
STT |
Tên các khoản thu |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn |
1 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
100% |
|
|
2 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp: - Thuế sử dụng đất NN thu từ hộ gia đình - Thuế sử dụng đất NN thu từ các đối tượng còn lại (Các nông trường, các HTX…) |
100% |
|
100% |
3 |
Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước: (Không kể tiền cho thuê đất, thuê mặt nước thu từ hoạt động dầu khí và thu tại các khu công nghiệp do tỉnh đầu tư) - Thu tiền thuê đất tại các khu công nghiệp, khu thương mại do tỉnh đầu tư |
100% |
100% |
|
4 |
Tiền cho thuê và bán tài sản nhà nước: - Tài sản cấp tỉnh quản lý - Tài sản huyện, xã quản lý |
100% |
100% |
|
5 |
Thu từ tài sản Nhà nước giao cho doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế do địa phương quản lý |
100% |
|
|
6 |
Thu tiền sử dụng đất: - Tỉnh thu: - Huyện, thị xã, thành phố thu |
100% |
100% |
|
7 |
Thu huy động Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh |
100% |
|
|
8 |
Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định (Không kể phí xăng dầu, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và lệ phí trước bạ): - Đơn vị cấp tỉnh quản lý và tổ chức thu - Đơn vị cấp huyện quản lý và tổ chức thu - Đơn vị cấp xã quản lý và tổ chức thu |
100% |
100% |
100% |
9 |
100% |
|
|
|
10 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản (Phần địa phương hưởng) |
100% |
|
|
11 |
Thu từ quỹ đất công ích (Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ…) và thu hoa lợi công sản khác |
|
|
100% |
12 |
Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật: - Cấp tỉnh huy động - Cấp huyện huy động - Cấp xã huy động |
100% |
100% |
100% |
13 |
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước: - Đóng góp cho cấp tỉnh - Đóng góp cho cấp huyện - Đóng góp cho cấp xã |
100% |
100% |
100% |
14 |
Huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
100% |
|
|
15 |
* Thu từ các khoản tiền phạt: - Phạt vi phạm giao thông; - Phạt vi phạm về trồng và bảo vệ rừng; - Phạt kinh doanh trái pháp luật do các ngành thực hiện; - Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế, văn hoá; * Thu tịch thu: - Tịch thu từ công tác chống lậu do các ngành thực hiện; - Tịch thu theo quyết định của toà án, cơ quan thi hành án (Đối với các vụ việc vi phạm trong lĩnh vực chống buôn lậu do các ngành thực hiện) * Thu từ các khoản tiền phạt và tịch thu còn lại: - Tỉnh thu - Huyện thu - Xã thu |
100%
100%
100% |
100% |
100% |
16 |
Thu kết dư - Ngân sách cấp tỉnh - Ngân sách cấp huyện - Ngân sách cấp xã |
100% |
100% |
100% |
17 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Bổ sung từ ngân sách trung ương - Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh - Bổ sung từ ngân sách cấp huyện |
100% |
100% |
100% |
18 |
Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau: - Chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh |
100% |
|
|
|
- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện - Chuyển nguồn ngân sách cấp xã |
|
100% |
100% |
19 |
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài: - Viện trợ cho cấp tỉnh - Viện trợ cho cấp huyện - Viện trợ cho cấp xã |
100% |
100% |
100% |
20 |
Thu hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định: - Đất do tỉnh quản lý - Đất do huyện quản lý - Đất do xã quản lý |
100% |
100% |
100% |
21 |
Các khoản thu khác của ngân sách theo quy định của pháp luật: - Cấp tỉnh quản lý - Cấp huyện quản lý - Cấp xã quản lý |
100% |
100% |
100% |
1.2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách
STT |
Tên các khoản thu |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn |
1 |
Thuế giá trị gia tăng (Không kể thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu và thuế GTGT thu từ hoạt động xổ số kiến thiết): - Thuế GTGT thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp cổ phần có vốn của nhà nước - Thuế GTGT thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các hợp tác xã Trong đó: + Tỉnh thu + Huyện, thành phố, thị xã thu - Thuế GTGT thu từ cá nhân và hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ + Riêng thu tại các chợ trung tâm + Thu trên địa bàn phường |
100% 100% |
70% 70% 100% 50% |
30% 30% 50% |
2 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế TNDN thu từ hoạt động xổ số kiến thiết): - Thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài và DN cổ phần có vốn của NN |
100% |
|
|
|
- Thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các hợp tác xã Trong đó: + Tỉnh thu + Huyện, thành phố, thị xã thu |
100% |
70% |
30% |
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước (Không kể thuế TTĐB hàng hoá nhập khẩu và thuế TTĐB thu từ hoạt động xổ số kiến thiết): - Thuế TTĐB thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp cổ phần có vốn của nhà nước - Thuế TTĐB thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các hợp tác xã - Thuế TTĐB thu từ hộ cá nhân và hộ SX, KD, dịch vụ |
100% |
100% 30% |
70% |
4 |
Thuế Thu nhập cá nhân (Không kể thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động xổ số kiến thiết): * Tỉnh thu * Huyện thu - Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân: + Riêng thu tại các chợ trung tâm + Thu trên địa bàn phường - Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản - Thuế thu nhập từ các lĩnh vực còn lại |
100% |
70% 100% 50% 50% 100% |
30% 50% 50% |
5 |
Thuế tài nguyên (Không kể thuế tài nguyên thu từ các hoạt động dầu khí): - Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp cổ phần có vốn của nhà nước - Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các hợp tác xã - Thuế tài nguyên thu từ cá nhân và hộ gia đình |
100% |
100% 30% |
70% |
6 |
Thuế môn bài: - Thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp cổ phần có vốn của nhà nước - Thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các hợp tác xã Trong đó: + Tỉnh thu + Huyện, thành phố, thị xã thu - Thuế môn bài thu từ cá nhân và hộ SX, KD, dịch vụ + Riêng thu tại các chợ trung tâm |
100% 100% |
100% 30% 100% |
70% 30% |
|
+ Thu trên địa bàn phường |
|
70% |
|
7 |
Lệ phí trước bạ: - Lệ phí trước bạ nhà, đất - Lệ phí trước bạ còn lại |
|
30% 100% |
70% |
8 |
- Thuế nhà, đất phát sinh trên địa bàn phường - Thuế nhà, đất phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn |
|
50% 30% |
50% 70% |
2. Phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách
STT |
NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Xã, phường, thị trấn |
|
1 |
Chi đầu tư phát triển: a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp tỉnh quản lý; b) Đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật; c) Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh quản lý; d) Chi đầu tư phát triển các chương trình theo Nghị quyết của HĐND tỉnh; đ) Chi vốn đối ứng cácdự án do Chính phủ quy định; e) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. |
Chi đầu tư phát triển: a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội theo phân cấp của HĐND tỉnh; b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật; |
Chi đầu tư phát triển: a) Đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh; b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do HĐND xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý; c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. |
2 |
Chi thường xuyên: a) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế và môi trường: - Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu, đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp an toàn giao thông trên các tuyến đường do tỉnh quản lý; - Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi do tỉnh quản lý, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị cấp tỉnh quản lý thực hiện; - Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do đơn vị cấp tỉnh quản lý thực hiện; - Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường: Đo đạc lập bản đồ, cấp giấy chuyển quyền sử dụng đất; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; sự nghiệp môi trường khác do cấp tỉnh thực hiện; - Điều tra cơ bản do đơn vị cấp tỉnh thực hiện: Địa chất, khoáng sản, tài nguyên nước … - Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý; b) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý: - Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý; - Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác (trung tâm giáo dục thường xuyên…); - Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác; - Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện; - Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện; - Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác; - Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác; - Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác; - Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý; c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp tỉnh thực hiện: - Quốc phòng + Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân; + Xây dựng, huy động lực lượng động viên; + Xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ; + Xây dựng và hoạt động của Bộ đội Biên phòng theo quy định của pháp luật; + Hoạt động của các đơn vị tự vệ luân phiên thoát ly sản xuất làm nghĩa vụ, thường trực chiến đấu hoặc sẵn sàng chiến đấu ở những vùng trọng điểm biên giới, hải đảo trong một số trường hợp dặc biệt theo chỉ đạo của Bộ Quốc phòng. + Công tác tuyển quân, xây dựng phương án phòng thủ khu vực; + Các nhiệm vụ khác về quốc phòng do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Chính phủ; |
Chi thường xuyên: a) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế và môi trường: - Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu, đường và các công trình giao thông nội thị, giao thông khác do cấp huyện quản lý theo phân cấp của tỉnh; - Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý; hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư; bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị cấp huyện thực hiện; - Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước, công viên, cây xanh đô thị và các hoạt động sự nghiệp thị chính khác do các đơn vị cấp huyện thực hiện; - Đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính, thống kê, kiểm kê đất đai và các hoạt động sự nghiệp tài nguyên và môi trường khác do cơ quan cấp huyện thực hiện theo phân cấp của tỉnh; - Điều tra cơ bản do đơn vị cấp huyện thực hiện để phục vụ yêu cầu quản lý, quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội; - Các sự nghiệp kinh tế khác thuộc cấp huyện quản lý; b) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao và các sự nghiệp khác theo phân cấp của tỉnh: - Giáo dục phổ thông và bổ túc văn hóa ở bậc: Tiểu học và trung học phổ thông cơ sở, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác do cấp huyện quản lý; - Chi công tác đào tạo, bồi dưỡng của các trung tâm chính trị. Chi bồi dưỡng và đào tạo lại cán bộ, công chức khối Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước cấp huyện, xã; - Chi công tác dân số và hỗ trợ cho các hoạt động y tế khác; - Chi phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý; - Các hoạt động thư viện, trung tâm văn hóa, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý; - Phát thanh, truyền hình, tiếp kênh truyền hình và các hoạt động thông tin khác; - Các hoạt động thể dục, thể thao cấp huyện quản lý; - Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý; - Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện thực hiện: - Quốc phòng + Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân; + Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên; + Công tác tuyển quân; + Các nhiệm vụ khác về quốc phòng do ngân sách cấp huyện bảo đảm theo quy định của pháp luật. |
Chi thường xuyên: a) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế: - Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đường giao thông nông thôn, đường hẻm nội thị và các công trình thuộc cấp xã quản lý theo phân cấp quản lý của tỉnh; - Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: + Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy nông thuộc cấp xã quản lý; + Hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm; - Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng trụ sở, điện chiếu sáng, vỉa hè và thoát nước công cộng tại trung tâm xã và các đường hẻm thuộc khu dân cư; các công trình phúc lợi công cộng khác do cấp xã quản lý; - Chỉnh lý biến động đất đai; b) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục , thể thao, truyền thanh ở cấp xã: - Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý; - Chi công tác dân số và hỗ trợ các hoạt động y tế khác; - Chi các hoạt động văn hóa, thông tin do cấp xã quản lý; - Hỗ trợ các hoạt động thể dục, thể thao ở cơ sở; c) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội: - Công tác dân quân tự vệ: + Công tác đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật; + Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy định của Pháp lệnh Dân quân tự vệ; |
|
- An ninh và trật tự an toàn xã hội: Hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm; hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xa hội; hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy; hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc; d) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh; đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp tỉnh: UBMT Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; e) Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp: Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật; g) Đảm bảo xã hội: Thực hiện các chính sách xã hội với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý; h) Phần chi thường xuyên cho các chương trình quốc gia; i) Trợ giá theo chính sách của nhà nước; k) Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật. |
- An ninh và trật tự, an toàn xã hội: Tuyên truyền, giáo dục quần chúng bảo vệ an ninh trật tự; hỗ trợ thực hiện chiến dịch giữu gìn an ninh trật tự cơ sở; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở; d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện; đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; e) Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp: Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật; g) Đảm bảo xã hội: Thực hiện các chính sách xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói và các hoạt động đảm bảo xã hội khác đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý; h) Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật. |
- An ninh và trật tự an toàn xã hội: + Chi tuyên truyền, vận động quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã; + Hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn cấp xã; d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp xã; đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp xã: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; e) Chi công tác xã hội: - Chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định; - Trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội thuộc cấp xã quản lý; - Chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác; g) Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật.
|
3 |
Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
|
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
5 |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã. |
|
6 |
Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau |
Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau |
Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau |
7 |
Chi nộp lên ngân sách cấp trên |
Chi nộp lên ngân sách cấp trên |
Chi nộp lên ngân sách cấp trên |
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011