Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2024 thông qua số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung đặc thù cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 169/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Nguyễn Thành Tâm |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Xét Tờ trình số 2002/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết thông qua số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 cho ngồi phục vụ công tác chung đặc thù cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 7 năm 2024.
|
CHỦ TỊCH |
THÔNG QUA SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12 - 16 CHỖ
NGỒI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG ĐẶC THÙ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Nhiệm vụ thực hiện |
Số lượng |
Chủng loại |
|
Xe bán tải |
Xe 12-16 chỗ |
||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
1 |
1 |
0 |
|
|
Phục vụ kiểm tra công tác phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh; tuần tra biên giới và phân giới cắm mốc |
1 |
1 |
|
2 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
|
2 |
1 |
1 |
|
|
Phục vụ khảo sát, giám sát các công tác phòng chống cháy rừng; phòng chống dịch bệnh; tuần tra biên giới và phân giới cắm mốc |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|||
3 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
2 |
1 |
1 |
|
|
Phục vụ kiểm tra công tác phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh; tuần tra biên giới và phân giới cắm mốc |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|||
4 |
Ban Quản lý Khu Du lịch Quốc gia Núi Bà Đen |
|
1 |
1 |
0 |
|
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống cháy rừng |
1 |
1 |
|
5 |
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Lò Gò - Xa Mát |
|
1 |
1 |
0 |
|
|
Thực hiện nhiệm vụ phòng chống cháy rừng |
1 |
1 |
|
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
9 |
9 |
0 |
6.1 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (kể cả 9 trạm cấp huyện) |
Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp |
1 |
1 |
|
6.2 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (kể cả 9 trạm cấp huyện) |
1 |
1 |
|
|
6.3 |
Trung tâm Khuyến nông |
1 |
1 |
|
|
6.4 |
Chi cục kiểm lâm |
Thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm |
5 |
5 |
|
6.5 |
Ban Quản lý Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng |
Phòng chống cháy rừng |
1 |
1 |
|
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
1 |
1 |
0 |
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường |
Quan trắc phân tích mẫu môi trường |
1 |
1 |
|
8 |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
|
1 |
0 |
1 |
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội và điều dưỡng người có công |
Phục vụ người có công, bảo trợ xã hội. |
1 |
|
1 |
9 |
Sở Ngoại vụ |
|
5 |
4 |
1 |
|
|
Phục vụ phân giới cắm mốc |
4 |
4 |
|
1 |
|
1 |
|||
|
Tổng cộng |
|
23 |
19 |
4 |