Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2024 về số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP
Số hiệu | 56/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Lê Quốc Chỉnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12-16 CHỖ NGỒI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2023/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định được giao thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN
TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12-16 CHỖ NGỒI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THEO QUY
ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8, NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2023
CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Tổng cộng |
Số lượng xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi |
Số lượng xe ô tô bán tải |
A |
B |
(1)=(2)+(3) |
(2) |
(3) |
|
TỔNG CỘNG |
8 |
3 |
5 |
1 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
1 |
1 |
|
2 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
1 |
1 |
|
3 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
1 |
1 |
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
|
3 |
4.1 |
Chi cục Kiểm lâm |
1 |
|
1 |
4.2 |
Chi cục Chăn nuôi và thú y |
1 |
|
1 |
4.3 |
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
1 |
|
1 |
5 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
1 |
|
1 |
5.1 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nam Định |
1 |
|
1 |
6 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1 |
|
1 |
6.1 |
Trung tâm Quan trắc và phân tích tài nguyên môi trường |
1 |
|
1 |