HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/2019/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 14 tháng 8
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI ĐIỀU 1, NGHỊ QUYẾT SỐ 108/2018/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2018 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH KHÓA XVI,
KỲ HỌP THỨ 10 (KỲ HỌP BẤT
THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng
4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày
06 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về phương án phân bổ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Nghị quyết
số 108/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội
dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020 tỉnh Hòa Bình, cụ thể:
1. Khoản 1, Khoản
2, Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi như sau:
"1. Nhóm 1: (Các xã đặc biệt khó khăn, an toàn khu, các xã
nghèo thuộc huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng
cơ chế chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo các huyện
nghèo; có 82 xã): Mức hỗ trợ bình quân từ 3,1 - 4,6 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn
là 361,105 tỷ đồng.
2. Nhóm 2: (Các xã đăng ký, có
khả năng phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn
2016-2020; có 63 xã): Mức
hỗ trợ bình quân từ 7 - 12,8 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 576,619 tỷ đồng.
4. Nhóm 4: (Các xã còn lại
và các xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2010-2015,
nhưng không thuộc đối tượng ưu tiên; có 38 xã): Mức hỗ
trợ bình quân từ 2,0 - 2,2 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 83,2 tỷ đồng".
2. Khoản 5, Khoản
6 Điều 1 được sửa đổi như sau:
"5. Điều chỉnh giảm kinh phí Hỗ
trợ đầu tư phát triển Hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ 25,5 tỷ đồng.
6. Điều chỉnh tăng dự phòng nguồn vốn
ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư 0,436 tỷ đồng. Tổng vốn dự phòng là 117,436
tỷ đồng”.
(Chi
tiết có biểu kèm theo Nghị quyết).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết
theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 10 (Kỳ họp bất thường) thông qua ngày 14
tháng 8 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- Lưu: VT, TH (M140).
|
CHỦ
TỊCH
Trần Đăng Ninh
|
BIỂU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm
theo Nghị quyết số 169/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa điểm/nội dung hỗ trợ
|
Tổng vốn đầu tư NSTW giai đoạn 2016-2020 được duyệt tại
Nghị quyết số 108/2018/NQ- HĐND ngày 06/12/2018
|
Số vốn đề nghị điều chỉnh
|
Tổng vốn đầu tư ngân sách trung ương giai đoạn
2016- 2020 đề nghị điều chỉnh
|
Nhóm xã
|
Mục tiêu thực hiện đến năm 2020 (tổng số
tiêu chí hoàn thành)
|
Tăng (+)
|
Giảm (-)
|
|
Tổng cộng
|
1.174.360
|
25.500
|
25.500
|
1.174.360
|
|
|
A
|
Tổng vốn phân bổ các xã
|
1.031.860
|
25.064
|
0
|
1.056.924
|
|
|
I
|
Huyện Cao
Phong
|
56.680
|
400
|
0
|
57.080
|
|
|
1
|
Xã Thung Nai
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
2
|
Xã Yên Lập
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
3
|
Xã Yên Thượng
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
4
|
Xã Xuân Phong
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
12
|
5
|
Xã Đông Phong
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
6
|
Xã Tây Phong
|
9.000
|
400
|
|
9.400
|
Nhóm II
|
19
|
7
|
Xã Bắc Phong
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
16
|
8
|
Xã Tân Phong
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
17
|
9
|
Xã Bình Thanh
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm III
|
15
|
10
|
Xã Thu Phong
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
11
|
Xã Dũng Phong
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
12
|
Xã Nam Phong
|
7.280
|
|
|
7.280
|
Nhóm II
|
19
|
II
|
Huyện Đà
Bắc
|
102.830
|
0
|
0
|
102.830
|
|
|
1
|
Xã Đồng Nghê
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
13
|
2
|
Xã Suối Nánh
|
3.500
|
|
|
3.500
|
Nhóm l
|
13
|
3
|
Xã Mường Tuổng
|
3.100
|
|
|
3.100
|
Nhóm I
|
12
|
4
|
Xã Đồng Chum
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
12
|
5
|
Xã Mường Chiềng
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
6
|
Xã Giáp Đắt
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
7
|
Xã Tân Pheo
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
13
|
8
|
Xã Tân Minh
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
13
|
9
|
Xã Đoàn Kết
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
10
|
Xã Trung Thành
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
12
|
11
|
Xã Yên Hòa
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
14
|
12
|
Xã Đồng Ruộng
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
13
|
13
|
Xã Tiền Phong
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
13
|
14
|
Xã Vầy Nưa
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
14
|
15
|
Xã Hiền Lương
|
6.130
|
|
|
6.130
|
Nhóm II
|
19
|
16
|
Xã Cao Sơn
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm l
|
16
|
17
|
Xã Tu Lý
|
11.900
|
|
|
11.900
|
Nhóm II
|
19
|
18
|
Xã Toàn Sơn
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
16
|
19
|
Xã Hào Lý
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
III
|
Huyện Kim
Bôi
|
146.020
|
0
|
0
|
146.020
|
|
|
1
|
Xã Kim Bình
|
2.000
|
|
|
2.000
|
Nhóm IV
|
19
|
2
|
Xã Trung Bì
|
2.000
|
|
|
2.000
|
Nhóm IV
|
19
|
3
|
Xã Nam Thượng
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
4
|
Xã Bắc Sơn
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
5
|
Xã Sơn Thủy
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
6
|
Xã Sào Báy
|
9.300
|
|
|
9.300
|
Nhóm II
|
19
|
7
|
Xã Vĩnh Đồng
|
12.000
|
|
|
12.000
|
Nhóm II
|
19
|
8
|
Xã Thượng Bì
|
3.915
|
|
|
3.915
|
Nhóm I
|
15
|
9
|
Xã Hợp Đồng
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
12
|
10
|
Xã Lập Chiệng
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
12
|
11
|
Xã Vĩnh Tiến
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
12
|
12
|
Xã Kim Truy
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóml
|
13
|
13
|
Xã Hùng Tiến
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
11
|
14
|
Xã Cuối Hạ
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóml
|
11
|
15
|
Xã Kim Sơn
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
13
|
16
|
Xã Bình Sơn
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm l
|
12
|
17
|
Xã Thượng Tiến
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
11
|
18
|
Xã Nật Sơn
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
12
|
19
|
Xã Đông Bắc
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
16
|
20
|
Xã Nuông Dăm
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
21
|
Xã Mỵ Hòa
|
9.620
|
|
|
9.620
|
Nhóm I
|
12
|
22
|
Xã Kim Tiến
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
14
|
23
|
Xã Đú Sáng
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
10
|
24
|
Xã Tú Sơn
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
11
|
25
|
Xã Hợp Kim
|
10.700
|
|
|
10.700
|
Nhóm II
|
19
|
26
|
Xã Kim Bôi
|
11.200
|
|
|
11.200
|
Nhóm II
|
19
|
27
|
Xã Hạ Bì
|
9.785
|
|
|
9.785
|
Nhóm II
|
19
|
IV
|
Huyện Kỳ
Sơn
|
44.500
|
400
|
0
|
44.900
|
|
|
1
|
Xã Độc Lập
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
13
|
2
|
Xã Phú Minh
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
18
|
3
|
Xã Yên Quang
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm III
|
14
|
4
|
Xã Dân Hạ
|
10.000
|
400
|
|
10.400
|
Nhóm II
|
19
|
5
|
Xã Phúc Tiến
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
17
|
6
|
Xã Mông Hóa
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
7
|
Xã Hợp Thành
|
7.000
|
|
|
7.000
|
Nhóm II
|
19
|
8
|
Xã Hợp Thịnh
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
9
|
Xã Dân Hòa
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
V
|
Huyện Lạc
Sơn
|
144.600
|
0
|
0
|
144.600
|
|
|
1
|
Xã Yên Nghiệp
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
2
|
Xã Tân Lập
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
3
|
Xã Thượng Cốc
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
16
|
4
|
Xã Vũ Lâm
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
5
|
Xã Liên Vũ
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
6
|
Xã Nhân Nghĩa
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
7
|
Xã Xuất Hóa
|
11.700
|
|
|
11.700
|
Nhóm II
|
19
|
8
|
Xã Hương Nhượng
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
9
|
Xã Tân Mỹ
|
11.000
|
|
|
11.000
|
Nhóm II
|
19
|
10
|
Xã Bình Cảng
|
3.500
|
|
|
3.500
|
Nhóm l
|
13
|
11
|
Xã Yên Phú
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
14
|
12
|
Xã Phú Lương
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
13
|
Xã Ngọc Sơn
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
14
|
14
|
Xã Văn Nghĩa
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
14
|
15
|
Xã Phúc Tuy
|
3.400
|
|
|
3.400
|
Nhóm I
|
11
|
16
|
Xã Tuân Đạo
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
17
|
Xã Miền Đồi
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
18
|
Xã Tự Do
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
19
|
Xã Bình Hẻm
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
20
|
Xã Quý Hòa
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
21
|
Xã Chí Thiện
|
3.200
|
|
|
3.200
|
Nhóm l
|
12
|
22
|
Xã Định Cư
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
23
|
Xã Văn Sơn
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm l
|
13
|
24
|
Xã Ngọc Lâu
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
25
|
Xã Bình Chân
|
3.400
|
|
|
3.400
|
Nhóm l
|
11
|
26
|
Xã Chí Đạo
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
27
|
Xã Mỹ Thành
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
28
|
Xã Ân Nghĩa
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
VI
|
Huyện Lạc
Thủy
|
72.530
|
22.614
|
0
|
95.144
|
|
|
1
|
Xã Đồng Tâm
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
2
|
Xã Phú Lão
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
3
|
Xã Cố Nghĩa
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
4
|
Xã Thanh Nông
|
9.230
|
500
|
|
9.730
|
Nhóm II
|
19
|
5
|
Xã Lạc Long
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
6
|
Xã Phú Thành
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
7
|
Xã Liên Hòa
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
8
|
Xã Yên Bồng
|
9.500
|
400
|
|
9.900
|
Nhóm II
|
19
|
9
|
Xã An Bình
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
10
|
Xã Khoan Dụ
|
2.200
|
6.000
|
|
8.200
|
Nhóm II
|
19
|
11
|
Xã An Lạc
|
2.200
|
6.000
|
|
8.200
|
Nhóm II
|
19
|
12
|
Xã Hưng Thi
|
4.600
|
3.550
|
|
8.150
|
Nhóm II
|
19
|
13
|
Xã Đồng Môn
|
2.200
|
6.164
|
|
8.364
|
Nhóm II
|
19
|
VII
|
Huyện
Lương Sơn
|
132.800
|
400
|
0
|
133.200
|
|
|
1
|
Xã Cao Dương
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm ll
|
19
|
2
|
Xã Tân Thành
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm ll
|
19
|
3
|
Xã Hợp Châu
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
4
|
Xã Trường Sơn
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm ll
|
19
|
5
|
Xã Long Sơn
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
6
|
Xã Hợp Hoà
|
8.000
|
|
|
8.000
|
Nhóm II
|
19
|
7
|
Xã Tiến Sơn
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
8
|
Xã Hợp Thanh
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
9
|
Xã Trung Sơn
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
10
|
Xã Cao Thắng
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
11
|
Xã Hòa Sơn
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
12
|
Xã Liên Sơn
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
13
|
Xã Nhuận Trạch
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
14
|
Xã Thành Lập
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
15
|
Xã Tân Vinh
|
8.000
|
|
|
8.000
|
Nhóm II
|
19
|
16
|
Xã Lâm Sơn
|
8.400
|
|
|
8.400
|
Nhóm II
|
19
|
17
|
Xã Cư Yên
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
18
|
Xã Thanh Lương
|
9.900
|
400
|
|
10.300
|
Nhóm II
|
19
|
19
|
Xã Cao Răm
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
VIII
|
Huyện Mai
Châu
|
110.500
|
0
|
0
|
110.500
|
|
|
1
|
Xã Vạn Mai
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
2
|
Xã Xăm Khòe
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
3
|
Xã Tòng Đậu
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
4
|
Xã Cun Pheo
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm l
|
10
|
5
|
Xã Thung Khe
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm III
|
10
|
6
|
Xã Piềng Vế
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm III
|
10
|
7
|
Xã Phúc Sạn
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm III
|
10
|
8
|
Xã Mai Hịch
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
9
|
Xã Pà Cò
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm III
|
10
|
10
|
Xã Hang Kia
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
11
|
Xã Nà Mèo
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
10
|
12
|
Xã Đồng Bảng
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm III
|
10
|
13
|
Xã Tân Dân
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm l
|
10
|
14
|
Xã Pù Bin
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
10
|
15
|
Xã Bao La
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm III
|
10
|
16
|
Xã Ba Khan
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
10
|
17
|
Xã Noong Luông
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
10
|
18
|
Xã Nà Phòn
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
19
|
Xã Tân Mai
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
10
|
20
|
Xã Tân Sơn
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
21
|
Xã Mai Hạ
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
22
|
Xã Chiềng Châu
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
IX
|
Huyện Tân
Lạc
|
121.800
|
0
|
0
|
121.800
|
|
|
1
|
Xã Phong Phú
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
2
|
Xã Tử Nê
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhỏm IV
|
19
|
3
|
Xã Địch Giáo
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
4
|
Xã Trung Hoà
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
5
|
Xã Lỗ Sơn
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
12
|
6
|
Xã Do Nhân
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
16
|
7
|
Xã Nam Sơn
|
3.700
|
|
|
3.700
|
Nhóm I
|
12
|
8
|
Xã Ngòi Hoa
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
9
|
Xã Phú Vinh
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
10
|
Xã Phú Cường
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
11
|
Xã Bắc sơn
|
2.770
|
|
|
2.770
|
Nhóm I
|
11
|
12
|
Xã Gia Mô
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
14
|
13
|
Xã Ngổ Luông
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
14
|
14
|
Xã Ngọc Mỹ
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
14
|
15
|
Xã Tuân Lộ
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
12
|
16
|
Xã Quy Mỹ
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
17
|
Xã Thanh Hối
|
11.530
|
|
|
11.530
|
Nhóm II
|
19
|
18
|
Xã Đông Lai
|
12.800
|
|
|
12.800
|
Nhóm II
|
19
|
19
|
Xã Quy Hậu
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
15
|
20
|
Xã Quyết Chiến
|
7.500
|
|
|
7.500
|
Nhóm II
|
19
|
21
|
Xã Mãn Đức
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
22
|
Xã Mỹ Hoà
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm ll
|
19
|
23
|
Xã Lũng Vân
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
12
|
X
|
Thành phố
Hòa Bình
|
39.600
|
1.250
|
0
|
40.850
|
|
|
1
|
Xã Thống Nhất
|
8.000
|
|
|
8.000
|
Nhóm II
|
19
|
2
|
Xã Trung Minh
|
8.500
|
400
|
|
8.900
|
Nhóm II
|
19
|
3
|
Xã Hòa Bình
|
8.000
|
450
|
|
8.450
|
Nhóm II
|
19
|
4
|
Xã Thái Thịnh
|
8.500
|
400
|
|
8.900
|
Nhóm II
|
19
|
5
|
Xã Yên Mông
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
6
|
Xã Dân Chủ
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
7
|
Xã Sủ Ngòi
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
XI
|
Huyện Yên
Thủy
|
60.000
|
0
|
0
|
60.000
|
|
|
1
|
Xã Ngọc Lương
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
2
|
Xã Yên Lạc
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
3
|
Xã Yên Trị
|
8.000
|
|
|
8.000
|
Nhóm ll
|
19
|
4
|
Xã Phú Lai
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
5
|
Xã Đoàn Kết
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm ll
|
19
|
6
|
Xã Lạc Thịnh
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
7
|
Xã Bảo Hiệu
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
15
|
8
|
Xã Hữu Lợi
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
14
|
9
|
Xã Lạc Hưng
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm l
|
14
|
10
|
Xã Lạc Lương
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm l
|
14
|
11
|
Xã Đa Phúc
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
12
|
Xã Lạc Sỹ
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
B
|
Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển HTX
|
25.500
|
0
|
25.500
|
0
|
|
|
C
|
Vốn dự phòng
|
117.000
|
436
|
0
|
117.436
|
|
|
|
Tổng số
xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
94
|
|
Bình quân
tiêu chí nông thôn mới /xã
|
|
|
|
|
|
15,6
|
*Giảm kinh phí Hỗ trợ đầu tư phát triển hợp tác xã 25.500 triệu đồng, để bổ sung nguồn
vốn đầu tư cho các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới
của huyện Lạc Thủy (huyện Lạc Thủy phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020), kinh phí thường công trình phúc lợi
cho 08 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và bổ sung nguồn
vốn dự phòng.