Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La

Số hiệu 16/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2016/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật phí, lệ phí năm 2015;

Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 356/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 136/BC-KTNS ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, như sau:

I. QUY MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ KHOẢN PHÍ

1. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

1.1. Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 10 Luật phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

1.2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 25.000 đồng/trường hợp.

1.3. Tỷ lệ phần trăm trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí.

a) Cơ quan thu phí được trích để lại 85% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.

b) Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại 15% vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Mức thu phí (Phụ lục số 01 kèm theo)

3. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

3.1. Mức thu phí

a) Trường hợp sử dụng nước sinh hoạt từ hệ thống cấp nước tập trung (Phụ lục số 02 kèm theo).

b) Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước (Phụ số 03 kèm theo).

3.2. Quản lý và sử dụng phí

a) Đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cung cấp nước sạch thu phí

- Đơn vị cung cấp nước sạch được trích để lại 10% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định.

- Đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại 90% vào Ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.

[...]