ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2016/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH CĂN CỨ PHÁP LỆNH PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG
DẪN THI HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
thành phố Khóa XV Kỳ
họp thứ 3 về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên ngành: Cục
Thuế thành phố Hà Nội - Sở Tài chính -
Sở Tư pháp - Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 78165/TTrLN:
CT-STC-TP-KBNN ngày 21 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi
bỏ các quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành, gồm:
1. Quyết định số 99/2009/QĐ-UBND ngày
11 tháng 09 năm 2009 về việc ban hành mức thu phí thoát nước áp dụng đối với
khu công nghiệp Bắc Thăng Long;
2. Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày
09 tháng 01 năm 2009 về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội;
3. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày
16 tháng 07 năm 2009 về việc bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
4. Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn
thành phố Hà Nội;
5. Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà
Nội;
6. Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam)
giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội;
7. Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội;
8. Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô dưới
10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hà Nội;
9. Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố
Hà Nội;
10. Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí vệ sinh đối với
chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn thành phố Hà Nội;
11. Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội;
12. Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
13. Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên
địa bàn thành phố Hà Nội;
14. Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội;
15. Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí thư viện trên địa bàn thành phố Hà
Nội;
16. Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa
bàn thành phố Hà Nội;
17. Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
18. Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội;
19. Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò,
đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
20. Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, lòng đường,
bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;
21. Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày
20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí bình tuyển, công nhận cây
mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn thành phố
Hà Nội;
22. Quyết định
số 56/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội;
23. Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội;
24. Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
25. Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp giấy phép, khai thác, sử dụng
nước mặt trên địa bàn thành phố Hà Nội;
26. Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố
Hà Nội;
27. Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành
phố Hà Nội;
28. Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội;
29. Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
30. Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội;
31. Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
32. Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo; phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội;
33. Quyết định số 68/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
34. Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu phí trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện,
xe máy điện), xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội;
35. Quyết định số 86/2014/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2014 về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội;
36. Quyết định số 88/2014/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2014 về việc thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội;
37. Quyết định số 89/2014/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2014 về việc thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội;
38. Quyết định số 90/2014/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2014 về việc thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội;
39. Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành mức thu phí chợ Đồng Xuân, quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội;
40. Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 06 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung quyết định số
40/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2014 về việc thu lệ phí cấp mới (đăng ký
lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; Giám đốc, thủ trưởng các Sở, ban,
ngành thuộc thành phố Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc
Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn ĐBQH TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Ban KTNS HĐND TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Cục Kiểm tra
Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và
HĐND TP;
- VPUB: CPVP, các phòng CV;
- TT Tin học Công báo TP, Cổng
giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|