Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh ngân sách năm 2011, phê chuẩn ngân sách năm 2012 tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 16/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/08/2013
Ngày có hiệu lực 10/08/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Vũ Hồng Bắc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2013/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 06 tháng 08 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 VÀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và h­ướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông t­ư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính h­ướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và h­ướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2011.

Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2012 và điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2011:

- Giảm quyết toán thu ngân sách do Trung ương bổ sung năm 2011: 5.500.000.000 đồng.

- Giảm chi chuyển nguồn ngân sách năm 2011 sang năm 2012: 5.500.000.000 đồng.

Điều 2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2012 như sau:

Nội dung

Số tiền (đồng)

I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

4.056.301.148.409

II. Tổng thu ngân sách địa ph­ương

(không kể thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách).

8.200.087.009.233

1. Thu ngân sách tỉnh

4.005.255.785.144

2. Thu ngân sách huyện

3.408.471.513.003

3. Thu ngân sách xã

786.359.711.086

III. Tổng chi ngân sách địa ph­ương

(không kể chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách).

8.165.621.580.775

1. Chi ngân sách tỉnh

4.003.377.357.253

2. Chi ngân sách huyện

3.388.951.039.541

3. Chi ngân sách xã

773.293.183.981

IV. Kết dư­ ngân sách địa ph­ương

34.465.428.458

1. Kết d­ư ngân sách tỉnh

1.878.427.891

2. Kết dư ngân sách huyện

19.520.473.462

3. Kết dư­ ngân sách xã

13.066.527.105

(Kèm theo nghị quyết có phụ biểu chi tiết từ 01 đến 09 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước)

Điều 3. Số kết dư ngân sách tỉnh năm 2012 được trích bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh: 939.000.000 đồng; số còn lại ghi thu ngân sách năm 2013: 939.427.891 đồng và giao Uỷ ban nhân dân tỉnh lập dự toán sử dụng vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội năm 2013 đúng mục đích.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

BIỂU SỐ 01

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 16/2013/NQ-HĐND ngày 06/8/2013 của HĐND tỉnh Thái Nguyên)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Dự toán

Quyết toán

Trong đó

So sánh (%)

Thu NS
TW

Thu NS địa phương

A

B

1

2

3

4

3=2/1

A

TỔNG THU TRÊN ĐỊA BÀN (I + II)

3 420 000

4 056 301

470 999

3 585 302

118,6

I

THU CÂN ĐỐI NSNN

3 420 000

3 539 460

470 999

3 068 461

103,5

a

Thu nội địa

3 000 000

3 087 182

18 721

3 068 461

102,9

1

Thu từ DNNN

845 230

661 136

546

660 590

78,2

2

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

85 000

153 189

 

153 189

180,2

3

Thu từ khu vực CTN và NQD

710 000

659 453

 

659 453

92,9

4

Lệ phí trước bạ

180 000

149 810

 

149 810

83,2

5

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

200

463

 

463

231,5

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

8 700

15 743

 

15 743

181,0

7

Thuế thu nhập cá nhân

173 440

256 096

 

256 096

147,7

8

Thuế bảo vệ môi trường

150 000

124 266

3

124 263

82,8

9

Thu phí và lệ phí

94 700

106 167

8 301

97 866

112,1

10

Thu tiền sử dụng đất

700 000

842 626

 

842 626

120,4

11

Thu tiền thuê mặt đất mặt nước

20 190

46 859

 

46 859

232,1

12

Thu bán nhà, thuê nhà thuộc SHNN

660

3 114

1

3 113

471,8

13

Thu khác của ngân sách

25 410

59 269

9 870

49 399

233,2

14

Thu hoa lợi cs, quỹ đất công ích…tại xã

6 470

8 991

 

8 991

139,0

b

Thu hoạt động xuất nhập khẩu

420 000

452 278

452 278

 

107,7

II

Thu quản lý qua ngân sách

 

516 841

 

516 841

 

B

Thu chuyển nguồn

142 080

913 643

 

913 643

 

C

Thu vay đầu tư CSHT và KCHKM

 

140 000

 

140 000

 

D

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

33 553

 

33 553

 

E

Thu phát hành công trái, tín phiếu, trái phiếu

 

2 240

2 240

 

 

F

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

2 545 369

3 527 589

 

3 527 589

138,6

1,

Bổ sung cân đối

1 869 107

2 163 107

 

2 163 107

115,7

2,

Bổ sung có mục tiêu

676 262

1 364 482

 

1 364 482

201,8

 

Tổng cộng (A+B+C+D+E+F)

6 107 449

8 673 326

473 239

8 200 087

142,0

 

[...]