Nghị quyết 158/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 158/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2008
Ngày có hiệu lực 21/12/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Ngô Đức Vượng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/2008/NQ-HĐND

Việt Trì, ngày 16 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi xem xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3433/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2008, kèm theo Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008, phương hướng nhiệm vụ năm 2009; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành, thông qua báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008, phương hướng nhiệm vụ năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số nội dung chủ yếu năm 2009, như sau:

1. Mục tiêu:

Tiếp tục thực hiện các nhóm giải pháp ưu tiên để duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) trên 11%, chủ động ngăn ngừa suy giảm, nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả nền kinh tế. Tăng cường huy động các nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ để đẩy mạnh kích cầu đầu tư. Thực hiện các giải pháp kiềm chế lạm phát, bảo đảm cung cầu hàng hóa và thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội. Đẩy mạnh xã hội hóa trong các lĩnh vực văn hóa - xã hội; chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Tập trung chỉ đạo cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội, tạo điều kiện thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

a) Chỉ tiêu kinh tế:

- Tốc độ tăng GDP đạt trên 11%;

- Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 4,5 - 5%;

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 16,5 - 17,5%;

- Giá trị các ngành dịch vụ tăng 15% trở lên;

- Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 1.280 - 1.300 tỷ đồng; tổng vốn đầu tư xã hội đạt 5.900 - 6.000 tỷ đồng. Giá trị xuất khẩu đạt 290 triệu đồng USD;

- Cơ cấu kinh tế: Nông lâm nghiệp 24 - 25%, công nghiệp - xây dựng 40 -41%, dịch vụ 35 - 36%;

b) Chỉ tiêu về xã hội:

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khoảng 1%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 18,5%; tỷ lệ xã; phường đạt chuẩn quốc gia về y tế 80%;

- Số máy điện thoại /100 dân đạt trên 40 máy;

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 4 - 4,5%; số lao động được giải quyết việc làm 18,5 - 19 nghìn người. Xuất khẩu lao động 3 - 3,5 nghìn người.

- Tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 68%.

- Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa 85%, tỷ lệ khu dân cư đạt tiêu chuẩn văn hóa 74%; tỷ lệ khu dân cư có nhà văn hóa đạt 73%.

c) Chỉ tiêu về môi trường:

- Tỷ lệ hộ được dùng nước sạch 73,5 - 74%; độ che phủ rừng đạt trên 48%.

3. Các giải pháp chủ yếu.

3.1. Về kinh tế.

a) Về sản xuất nông lâm nghiệp.

[...]