Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành
Số hiệu | 152/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/07/2010 |
Ngày có hiệu lực | 26/07/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Đào Tấn Lộc |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/2010/NQ-HĐND |
Tuy Hòa, ngày 16 tháng 7 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ và
Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm
2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về
việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Đề án về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức
danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và
thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Tờ trình số 32/TTr-UBND
ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên với những nội dung kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 45/2003/NQ-HĐND ngày 23 tháng 01 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức sinh hoạt phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, Phó các đoàn thể, mức phụ cấp đối với Phó Công an, Phó chỉ huy quân sự xã, công an viên và Trưởng, Phó thôn, buôn, khu phố; Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức phụ cấp đối với Chủ tịch Hội chữ thập đỏ và Chủ tịch Hội người cao tuổi ở xã, phường, thị trấn; Nghị quyết số 57/2005/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn số lượng và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn mức phụ cấp cho Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố; Nghị quyết số 88/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức phụ cấp đối với chức danh Công an viên ở thôn, buôn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 16 tháng 7 năm
2010./.
|
CHỦ
TỊCH |
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ; CHỨC DANH, MỨC
PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, BUÔN,
KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ, như sau:
STT |
Đơn vị |
Theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP |
Theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP |
|||||
Số biên chế CBCC cấp xã được giao theo NĐ 121 |
Số CBCC cấp xã có mặt đến 6/2010 |
Số biên chế CBCC cấp xã còn chưa sử dụng |
Loại đơn vị hành chính theo NĐ 159 |
Số lượng CBCC cấp xã theo quy định NĐ 92 |
Số lượng CBCC cấp xã thực giao theo NĐ 92 |
Số lượng CBCC cấp xã còn lại (dùng để thực hiện chính sách thu hút) |
||
I |
Thành phố Tuy Hòa |
304 |
271 |
33 |
|
376 |
330 |
46 |
1 |
Phường 1 |
19 |
17 |
2 |
3 |
21 |
20 |
1 |
2 |
Phường 2 |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
20 |
3 |
3 |
Phường 3 |
19 |
17 |
2 |
3 |
21 |
20 |
1 |
4 |
Phường 4 |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
20 |
3 |
5 |
Phường 5 |
19 |
17 |
2 |
2 |
23 |
20 |
3 |
6 |
Phường 6 |
19 |
17 |
2 |
1 |
25 |
21 |
4 |
7 |
Phường 7 |
19 |
14 |
5 |
1 |
25 |
21 |
4 |
8 |
Phường 8 |
19 |
15 |
4 |
2 |
23 |
20 |
3 |
9 |
Phường 9 |
19 |
17 |
2 |
1 |
25 |
21 |
4 |
10 |
Phường Phú Lâm |
19 |
17 |
2 |
2 |
23 |
20 |
3 |
11 |
Phường Phú Thạnh |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
21 |
4 |
12 |
Phường Phú Đông |
19 |
17 |
2 |
1 |
25 |
21 |
4 |
13 |
Xã An Phú |
19 |
17 |
2 |
1 |
25 |
22 |
3 |
14 |
Xã Bình Kiến |
19 |
19 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
15 |
Xã Bình Ngọc |
19 |
17 |
2 |
3 |
21 |
20 |
1 |
16 |
Xã Hòa Kiến |
19 |
16 |
3 |
2 |
23 |
21 |
2 |
II |
Thị xã Sông Cầu |
269 |
260 |
9 |
|
340 |
303 |
37 |
1 |
Phường Xuân Yên |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
2 |
Phường Xuân Phú |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
3 |
Phường Xuân Thành |
19 |
19 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
4 |
Phường Xuân Đài |
19 |
19 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
5 |
Xã Xuân Lâm |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
6 |
Xã Xuân Lộc |
20 |
19 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
7 |
Xã Xuân Bình |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
8 |
Xã Xuân Hải |
21 |
21 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
9 |
Xã Xuân Hoà |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
10 |
Xã Xuân Cảnh |
19 |
19 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
11 |
Xã Xuân Thịnh |
19 |
17 |
2 |
1 |
25 |
22 |
3 |
12 |
Xã Xuân Thọ 1 |
19 |
19 |
0 |
3 |
21 |
20 |
1 |
13 |
Xã Xuân Thọ 2 |
19 |
16 |
3 |
2 |
23 |
21 |
2 |
14 |
Xã Xuân Phương |
19 |
19 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
III |
Huyện Phú Hoà |
179 |
165 |
14 |
|
215 |
195 |
20 |
1 |
Thị trấn Phú Hoà |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
2 |
Xã Hoà An |
21 |
17 |
4 |
1 |
25 |
22 |
3 |
3 |
Xã Hoà Thắng |
22 |
21 |
1 |
1 |
25 |
23 |
2 |
4 |
Xã Hoà Định Đông |
19 |
16 |
3 |
3 |
21 |
20 |
1 |
5 |
Xã Hoà Định Tây |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
6 |
Xã Hoà Trị |
22 |
19 |
3 |
1 |
25 |
23 |
2 |
7 |
Xã Hoà Quang Nam |
19 |
19 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
8 |
Xã Hoà Quang Bắc |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
9 |
Xã Hoà Hội |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
IV |
Huyện Đông Hoà |
198 |
185 |
13 |
|
250 |
221 |
29 |
1 |
Xã Hoà Thành |
21 |
20 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
2 |
Xã Hoà Tân Đông |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
3 |
Xã Hoà Xuân Tây |
20 |
19 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
4 |
Xã Hoà Xuân Đông |
20 |
19 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
5 |
Xã Hoà Xuân Nam |
19 |
17 |
2 |
1 |
25 |
22 |
3 |
6 |
Xã Hoà Tâm |
19 |
17 |
2 |
1 |
25 |
22 |
3 |
7 |
Xã Hoà Vinh |
20 |
19 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
8 |
Xã Hoà Hiệp Trung |
22 |
20 |
2 |
1 |
25 |
23 |
2 |
9 |
Xã Hoà Hiệp Nam |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
10 |
Xã Hoà Hiệp Bắc |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
V |
Huyện Tây Hoà |
221 |
211 |
10 |
|
265 |
240 |
25 |
1 |
Xã Hoà Bình 1 |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
2 |
Xã Hoà Bình 2 |
20 |
18 |
2 |
1 |
25 |
22 |
3 |
3 |
Xã Hoà Phong |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
4 |
Xã Hoà Phú |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
5 |
Xã Hoà Mỹ Tây |
22 |
21 |
1 |
1 |
25 |
23 |
2 |
6 |
Xã Hoà Mỹ Đông |
20 |
20 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
7 |
Xã Hoà Đồng |
20 |
18 |
2 |
1 |
25 |
22 |
3 |
8 |
Xã Hoà Tân Tây |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
9 |
Xã Hoà Thịnh |
23 |
21 |
2 |
1 |
25 |
24 |
1 |
10 |
Xã Sơn Thành Đông |
21 |
20 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
11 |
Xã Sơn Thành Tây |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
VI |
Huyện Tuy An |
305 |
295 |
10 |
|
374 |
339 |
35 |
1 |
Thị trấn Chí Thạnh |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
2 |
Xã An Xuân |
19 |
19 |
0 |
3 |
21 |
20 |
1 |
3 |
Xã An Nghiệp |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
4 |
Xã An Ninh Đông |
19 |
19 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
5 |
Xã An Ninh Tây |
20 |
19 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
6 |
Xã An Thạch |
19 |
19 |
0 |
3 |
21 |
20 |
1 |
7 |
Xã An Dân |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
8 |
Xã An Cư |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
9 |
Xã An Hiệp |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
10 |
Xã An Thọ |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
11 |
Xã An Hải |
19 |
19 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
12 |
Xã An Mỹ |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
13 |
Xã An Lĩnh |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
14 |
Xã An Định |
19 |
17 |
2 |
3 |
21 |
20 |
1 |
15 |
Xã An Hoà |
19 |
19 |
0 |
1 |
25 |
22 |
3 |
16 |
Xã An Chấn |
19 |
17 |
2 |
1 |
25 |
22 |
3 |
VII |
Huyện Đồng Xuân |
217 |
206 |
11 |
|
261 |
236 |
25 |
1 |
Thị trấn La Hai |
22 |
22 |
0 |
1 |
25 |
23 |
2 |
2 |
Xã Xuân Long |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
3 |
Xã Xuân Lãnh |
21 |
18 |
3 |
1 |
25 |
22 |
3 |
5 |
Xã Xuân Sơn Bắc |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
4 |
Xã Xuân Sơn Nam |
20 |
19 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
6 |
Xã Xuân Quang 1 |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
7 |
Xã Xuân Quang 2 |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
8 |
Xã Xuân Quang 3 |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
9 |
Xã Xuân Phước |
21 |
18 |
3 |
1 |
25 |
22 |
3 |
10 |
Xã Đa Lộc |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
11 |
Xã Phú Mỡ |
19 |
17 |
2 |
1 |
25 |
22 |
3 |
VIII |
Huyện Sơn Hoà |
272 |
264 |
8 |
|
322 |
297 |
25 |
1 |
Thị trấn Củng Sơn |
23 |
22 |
1 |
1 |
25 |
24 |
1 |
2 |
Xã Sơn Hà |
21 |
21 |
0 |
2 |
23 |
22 |
1 |
3 |
Xã Sơn Nguyên |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
4 |
Xã Sơn Phước |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
5 |
Xã Sơn Xuân |
19 |
19 |
0 |
3 |
21 |
20 |
1 |
6 |
Xã Sơn Long |
19 |
18 |
1 |
3 |
21 |
20 |
1 |
7 |
Xã Sơn Định |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
8 |
Xã Sơn Hội |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
9 |
Xã Phước Tân |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
10 |
Xã Cà Lúi |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
11 |
Xã Krông Pa |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
12 |
Xã Suối Trai |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
13 |
Xã Ea Chà Rang |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
14 |
Xã Suối Bạc |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
IX |
Huyện Sông Hinh |
211 |
194 |
17 |
|
257 |
233 |
24 |
1 |
Thị trấn Hai Riêng |
21 |
20 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
2 |
Xã Sơn Giang |
19 |
17 |
2 |
2 |
23 |
21 |
2 |
3 |
Xã Đức Bình Đông |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
4 |
Xã Đức Bình Tây |
19 |
18 |
1 |
2 |
23 |
21 |
2 |
5 |
Xã Ea Bia |
19 |
19 |
0 |
2 |
23 |
21 |
2 |
6 |
Xã Ea Bar |
19 |
17 |
2 |
2 |
23 |
21 |
2 |
7 |
Xã Ea Ly |
19 |
18 |
1 |
1 |
25 |
22 |
3 |
8 |
Xã Ea Bá |
19 |
16 |
3 |
2 |
23 |
21 |
2 |
9 |
Xã Ea Trol |
19 |
17 |
2 |
2 |
23 |
21 |
2 |
10 |
Xã Ea Lâm |
19 |
16 |
3 |
2 |
23 |
21 |
2 |
11 |
Xã Sông Hinh |
19 |
17 |
2 |
2 |
23 |
21 |
2 |
112 |
Tổng cộng |
2.176 |
2.051 |
125 |
|
2.660 |
2.394 |
266 |
2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã gồm 18 chức danh sau:
1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy).
2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự.
3. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
5. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.