Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 15/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2014
Ngày có hiệu lực 22/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2014/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CỦA TỪNG CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, BẢN TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP LẦN THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ kinh phí hoạt động của các Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội các xã đặc biệt khó khăn;

Sau khi xem xét Tờ trình số 6837/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Đề án quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản (gọi chung là thôn), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung như sau:

1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1 được bố trí tối đa không quá 20 người;

- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2 được bố trí tối đa không quá 19 người;

- Đơn vị hành chính cấp xã loại 3 được bố trí tối đa không quá 18 người.

2. Chức danh và mức phụ cấp của từng chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Nhóm 1: Gồm có 03 chức danh, với mức hệ số 1,5:

1.1. Phó Trưởng Công an;

1.2. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự;

1.3. Phụ trách Văn phòng cấp ủy.

Nhóm 2: Gồm có 10 chức danh, với mức hệ số 1,0:

2.1. Phụ trách Kiểm tra Đảng;

2.2. Phụ trách Tuyên giáo;

2.3. Phụ trách Tổ chức Đảng;

2.4. Phụ trách Dân vận;

2.5. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

2.6. Văn thư - Lưu trữ;

2.7. Phụ trách Nhà văn hóa - Đài truyền thanh;

[...]