Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 11/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/07/2014
Ngày có hiệu lực 01/08/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Sáng Vang
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 22 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CHI HỘI THUỘC CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở THÔN THUỘC CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2014 về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là ở cấp xã); ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:

1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

a) Xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí không quá 17 người;

b) Xã, phường, thị trấn loại 2 bố trí không quá 16 người;

c) Phường loại 3 bố trí không quá 15 người;

d) Xã, thị trấn loại 3 bố trí không quá 14 người.

2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố: Mỗi thôn, tổ dân phố bố trí không quá 05 người.

3. Chức danh, mức phụ cấp hàng tháng:

a) Ở cấp xã:

TT

Chức danh

Mức phụ cấp
(so với mức lương cơ sở)

Cấp xã loại 1

Cấp xã loại 2

Cấp xã loại 3

1

Chủ tịch Hội người cao tuổi

0,85

0,82

0,8

2

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

0,75

0,72

0,70

3

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

4

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

5

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

6

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

7

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

0,75

0,72

0,70

8

Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy

9

Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường)

10

Phó Trưởng Công an (ở xã, thị trấn)

1,05

1,02

1,0

11

Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự

12

Văn phòng Đảng ủy

13

Nhân viên khuyến nông, lâm, ngư nghiệp

14

Phó Chủ nhiệm nhà văn hóa; phụ trách Đài truyền thanh

15

Nhân viên thú y

16

Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường)

0,65

0,62

0,6

b) Ở thôn, tổ dân phố:

TT

Chức danh

Mức phụ cấp
(so với mức lương cơ sở)

Thôn, tổ dân phố loại 1

Thôn, tổ dân phố loại 2

Thôn, tổ dân phố loại 3

1

Bí thư Chi bộ thôn; Bí thư Chi bộ tổ dân phố

1,05

1,02

1,0

2

Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố

3

Phó trưởng thôn; Tổ phó tổ dân phố

0,65

0,62

0,6

4

Công an viên (ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn)

5

Bảo vệ dân phố

6

Thôn đội trưởng

0,5

0,5

0,5

7

Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc các xã vùng khó khăn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ)

0,5

0,5

0,5

Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc các xã còn lại)

0,3

0,3

0,3

Nhân viên y tế tổ dân phố (ở tổ dân phố)

0,2

0,2

0,2

4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ:

a) Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh người hoạt động không chuyên trách ngoài lương được hưởng thêm 30% hệ số phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm cao nhất.

[...]