Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 15/2005/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 05/08/2005 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2005 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Dương Đình Hân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2005/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 05 tháng 08 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Điều 120 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (sửa đổi năm 2001);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số: 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Thủ tướng Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 12/TTr-UBND ngày 10/7/2005 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tỉnh Bắc Kạn như sau:
A- Đối tượng sử dụng nước tại các phường thuộc thị xã Bắc Kạn:
1. Đối tượng sử dụng nước máy: Mức thu phí là 10%/1m3 của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), cụ thể:
- Cơ quan, đơn vị, chi nhánh văn phòng: |
10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
- Bệnh viện |
10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
- Nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn, cơ sở rửa ô tô, xe máy |
10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ |
10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
- Hộ gia đình |
10%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
2. Đối tượng sử dụng nước tự khai thác: Mức thu phí như sau:
- Nhà hàng |
1% lợi nhuận/tháng |
- Khách sạn |
1% lợi nhuận/tháng |
- Nhà nghỉ |
1% lợi nhuận/tháng |
- Cơ sở rửa ô tô, xe máy |
45.000 đồng/tháng |
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ |
1% lợi nhuận/ tháng hoặc 13.000 đồng/tháng đối với cơ sở chưa có hoặc chưa xác định được lợi nhuận. |
- Hộ gia đình |
500 đồng/người/tháng |
3. Đối với hộ gia đình vừa dùng nước máy vừa dùng nước tự khai thác: 500đ/người/tháng.
B- Đối tượng sử dụng nước tại thị trấn, và trung tâm huyện:
1. Đối tượng sử dụng nước máy: Mức thu phí là 7%/1m3 của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), cụ thể:
- Cơ quan, đơn vị, chi nhánh văn phòng: |
7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
- Bệnh viện |
7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
- Nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn, cơ sở rửa ô tô, xe máy |
7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ |
7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
- Hộ gia đình |
7%/ giá bán 1m3 (Chưa có VAT) |
2. Đối tượng sử dụng nước tự khai thác: Mức thu phí như sau:
- Nhà hàng |
0,7% lợi nhuận/tháng |
- Khách sạn |
0,7% lợi nhuận/tháng |
- Nhà nghỉ |
0,7% lợi nhuận/tháng |
- Cơ sở rửa ô tô, xe máy |
31.000 đồng/tháng |
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ |
0,7% lợi nhuận/ tháng hoặc 9.000đồng/tháng đối với cơ sở chưa có hoặc chưa xác định được lợi nhuận. |
- Hộ gia đình |
350 đồng/người/tháng |
3. Đối với hộ gia đình vừa sử dụng nước máy vừa sử dụng nước tự khai thác: 350đ/người/tháng.
Điều 2: Tổ chức thực hiện:
Giao UBND tỉnh quy định cụ thể cơ quan, đơn vị thu phí và quản lý sử dụng phí theo quy định của Chính phủ. Tổ chức triển khai thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ tư thông qua./.