Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 143/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2018
Ngày có hiệu lực 06/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Xuân Thu
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/NQ-ND

Bắc Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014 và các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định 120/2018/NĐ - CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ, về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ, về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-HĐND18 ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 107/NQ-HĐND18 ngày 17/4/2018 của Hội đng nhân dân tỉnh về Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 130/NQ-HĐND18 ngày 03/10/2018 của Hội đng nhân dân tỉnh về Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 361/TTr-UBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh về Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biu.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 08/12/2017, Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 17/4/2018, Nghị quyết số 130/NQ-HĐND18 ngày 03/10/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Về tổng nguồn vốn cân đối cho Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đon 2016-2020:

a) Nguồn cân đối ngân sách địa phương:

Theo Nghị quyết 88/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020: Tổng nguồn vốn chi đầu tư nguồn ngân sách địa phương giao dự toán đầu năm của 2 năm còn lại 2019 - 2020 là 4.587,7 tỷ đồng. Dự toán kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2019 - 2021, nguồn chi đầu tư nguồn ngân sách địa phương 2 năm 2019 - 2020 là: 6.545 tỷ đồng, trong đó:

- Năm 2019 là: 3.345 tỷ đồng (trong đó 545 tỷ đồng là nguồn tăng thu và tiết kiệm chi);

- Năm 2020 dự kiến là: 3.200 tỷ đồng.

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương chi đầu tư trong Kế hoạch trung hạn 2 năm 2019-2020 số tăng thêm: 1.957,3 tỷ đồng so với kế hoạch (bố trí bổ sung cho các dự án chưa được cân đối vốn trong Nghị quyết 88/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh).

b) Nguồn từ tiền thu sử dụng đất:

Theo Nghị quyết 88/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020: Tng nguồn vốn chi đầu tư từ nguồn tiền thu sử dụng đất của 2 năm còn lại 2019 - 2020 là 4.450 tỷ đồng. Dự toán kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2019 - 2021, nguồn chi đầu tư từ nguồn tiền thu sử dụng đất 2 năm 2019 - 2020 là: 5.600 tỷ đồng, trong đó:

- Năm 2019 là: 2.700 tỷ đồng;

- Năm 2020 dự kiến là: 2.900 tỷ đồng;

Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương, nguồn sử dụng đất trong Kế hoạch trung hạn 2 năm 2019-2020 sẽ tăng thêm: 1.150 tỷ đồng.

2. Danh mục dự án bổ sung:

Tổng số dự án bổ sung danh mục: 109 dự án, với tổng mức đầu tư dự kiến là 12.275,13 tỷ đồng (theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

[...]