HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
140/2010/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 21
tháng 9 năm 2010
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ CHẾ BIẾN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG
THƯỜNG TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình 1377/TTr-UBND ngày 12/8/2010 của UBND tỉnh về Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách
và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
I. Thông
qua Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng
thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 (Có quy hoạch chi tiết kèm theo).
Hội đồng nhân dân
tỉnh nhấn mạnh một số nội dung sau đây:
- Việc thăm dò, khai
thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường phải theo đúng
quy hoạch và các quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghiêm
túc, triệt để các giải pháp bảo vệ môi trường từ khâu thẩm định dự án đến việc
khai thác, vận chuyển, chế biến. Các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai
thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường phải cam kết bảo
vệ môi trường, thực hiện việc ký quỹ bảo vệ môi trường và thực hiện nghĩa vụ
ngân sách nhà nước.
- Thường xuyên thanh
tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý triệt để các hoạt động thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của
pháp luật và nội dung của Nghị quyết này.
II. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và thực hiện
Quy hoạch này.
III. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế ngân sách,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, Kỳ họp thứ 17 (Chuyên đề) thông qua ngày
27/8/2010./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cường
|
QUY
HOẠCH
THĂM
DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ CHẾ BIẾN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH
HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 140/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND
tỉnh Hưng Yên, khoá XIV, Kỳ họp thứ 17)
I.
QUAN ĐIỂM MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH
1. Quan điểm phát
triển:
- Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng (VLXD) thông thường tỉnh
Hưng Yên đến năm 2020 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh và Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXD
thông thường của cả nước.
- Khai thác, sử dụng
hợp lý, tiết kiệm hiệu quả tài nguyên khoáng sản phục vụ cho nhu cầu trước mắt,
đồng thời có tính đến sự phát triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng
sản trong tương lai.
- Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản phải gắn giữa hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội để đảm
bảo sự phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và công trình công cộng, dân sinh
khác.
- Thăm dò, khai thác
khoáng sản làm VLXD thông thường phải tuân thủ Luật Khoáng sản, Luật Đất đai,
Luật Bảo vệ môi trường, phù hợp với việc sử dụng tài nguyên đất đai lãnh thổ.
- Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường trên cơ sở phát huy sức mạnh tổng
hợp của các thành phần kinh tế để đáp ứng được nhu cầu về nguyên vật liệu cho
sản xuất trong tỉnh; sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất sét, cát sông và
lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh.
- Phân bổ khai thác
các mỏ, điểm mỏ phải gắn với điều kiện địa chất, địa hình khu vực; đặc điểm cấu
trúc, đặc điểm chất lượng, trữ lượng mỏ. Quy hoạch các mỏ khai thác, các cơ sở
sản xuất, chế biến VLXD thông thường phải gắn với thị trường tiêu thụ và điều
kiện giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường quản lý
nhà nước đối với cơ sở sản xuất; khuyến khích, tạo điều kiện đầu tư mở rộng sản
xuất bằng công nghệ mới, thiết bị tiên tiến hiện đại, để quản lý tốt và sử dụng
có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Các thành phần kinh
tế được đầu tư, thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường theo pháp
luật. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và liên kết, hợp tác giữa doanh
nghiệp nhà nước với các thành phần kinh tế khác.
- Các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động khoáng sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép theo quy định của pháp luật. Chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản
không phép, trái phép.
- Các mỏ, điểm mỏ
khoáng sản trước khi đưa vào hoạt động khai thác đều phải được điều tra, thăm
dò đánh giá chi tiết về đặc điểm chất lượng, trữ lượng, điều kiện khai thác mỏ,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, cấp phép.
2. Mục tiêu phát
triển:
- Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản để chế biến làm VLXD thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm
2020 làm cơ sở để phát triển khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường, phát
triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt công
tác quản lý, cấp phép thăm dò khai thác khoáng sản để chế biến làm VLXD thông
thường trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch, được các cấp, các ngành quản
lý chặt chẽ theo quy định của pháp luật.
- Đánh giá về đặc
điểm tài nguyên khoáng sản làm VLXD thông thường làm cơ sở lập kế hoạch khai
thác bền vững nguồn tài nguyên khoáng sản của tỉnh hợp lý, có hiệu quả.
- Phát triển khai
thác khoáng sản nhằm thoả mãn nhu cầu về nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây
dựng trong tỉnh và cung ứng một phần sản phẩm cho thị trường ngoài tỉnh.
- Phát triển khai
thác để chế biến khoáng sản làm VLXD thông thường nhằm thu hút một lực lượng
lao động, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống
nhân dân, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
II.
NỘI DUNG QUY HOẠCH:
1. Quy hoạch thăm dò,
khai thác đất sét làm VLXD thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020:
1.1. Tiềm năng trữ
lượng các mỏ - điểm mỏ đất sét:
Tiềm năng trữ lượng
đất sét được đánh giá theo từng điểm mỏ qua kết quả nghiên cứu khảo sát, thăm
dò. Tổng số 52 điểm mỏ đất sét; trong đó có 40 mỏ và 12 điểm quặng. Với trữ
lượng 138.265.500m3: Trong đó cấp tài nguyên 334a là 63.242.500m3,
tài nguyên cấp 334b là 75.023.000m3.
Bảng 1: Tiềm năng trữ
lượng các mỏ - điểm mỏ đất sét tỉnh Hưng Yên tính đến tháng 9/2009
TT
|
Mỏ, điểm mỏ
|
Xã
|
Huyện
|
D.tích
(m2)
|
Dày (m)
|
Trữ lượng (m3)
|
Tổng
(m3)
|
334a
|
334b
|
1
|
Xuân Quan
|
Xuân Quan
|
Văn Giang
|
360.000
|
3.0
|
1.080.000
|
|
1.080.000
|
2
|
Xóm Bãi
|
Xuân Quan
|
Văn Giang
|
230.200
|
-
|
-
|
276.000
|
276.000
|
3
|
Công Luận 2
|
Long Hưng
|
Văn Giang
|
1.609.000
|
-
|
-
|
1.930.000
|
1.930.000
|
4
|
Tân Châu
|
Tân Châu
|
Khoái Châu
|
155.000
|
1.5
|
232.500
|
-
|
232.500
|
5
|
Đông Kết
|
Đông Kết
|
Khoái Châu
|
1.575.000
|
3.0
|
4.725.000
|
-
|
4.725.000
|
6
|
Đại Tập
|
Đại Tập
|
Khoái Châu
|
375.000
|
2.5
|
937.500
|
-
|
937.500
|
7
|
Đức Hợp
|
Đức Hợp
|
Kim Động
|
215.000
|
3.0
|
645.000
|
-
|
645.000
|
8
|
Phú Cường
|
Phú Cường
|
Kim Động
|
1.425.000
|
3.0
|
4.275.000
|
-
|
4.275.000
|
9
|
Hùng Cường
|
Hùng Cường
|
Kim Động
|
4.400.000
|
2.2
|
-
|
4.400.000
|
4.400.000
|
10
|
Hiến Nam
|
Hiến Nam
|
TP. Hưng Yên
|
540.000
|
3.0
|
1.620.000
|
-
|
1.620.000
|
11
|
Yên Lệnh
|
Hồng Châu
|
TP. Hưng Yên
|
2.500.000
|
1.8
|
2.356.000
|
2.144.000
|
4.500.000
|
12
|
Quảng Châu
|
Quảng Châu
|
TP. Hưng Yên
|
600.000
|
2.3
|
1.380.000
|
-
|
1.380.000
|
13
|
Lê Lợi
|
Tân Hưng
|
Tiên Lữ
|
330.000
|
4.5
|
1.485.000
|
-
|
1.485.000
|
14
|
Bãi nổi Tân Hưng
|
Tân Hưng
|
Tiên Lữ
|
329.800
|
4.0
|
1.319.200
|
-
|
1.319.200
|
15
|
Quyết Thắng
|
Tân Hưng
|
Tiên Lữ
|
250.000
|
3.0
|
-
|
750.000
|
750.000
|
16
|
Thiện Phiến
|
Thiện Phiến
|
Tiên Lữ
|
163.000
|
1.5
|
244.500
|
-
|
244.500
|
17
|
Triều Dương
|
Triều Dương
|
Tiên Lữ
|
4.500.000
|
3.0
|
-
|
13.500.000
|
13.500.000
|
18
|
Thuỵ Lôi
|
Thuỵ Lôi
|
Tiên Lữ
|
285.000
|
3.5
|
997.500
|
-
|
997.500
|
19
|
Tống Trân
|
Tống Trân
|
Phù Cừ
|
200.000
|
3.0
|
600.000
|
-
|
600.000
|
20
|
Hiệp Cường
|
Hiệp Cường
|
Kim Động
|
867.500
|
1.0
|
867.500
|
2.152.500
|
3.020.000
|
21
|
An Tảo
|
An Tảo
|
TP. Hưng Yên
|
1.575.000
|
1.7
|
-
|
2.677.500
|
2.677.500
|
22
|
Liên Phương
|
Liên Phương
|
TP. Hưng Yên
|
2.500.000
|
1.3
|
1.638.000
|
1.185.000
|
2.824.000
|
23
|
Lệ Xá
|
Lệ Xá
|
Tiên Lữ
|
4.637.000
|
2.0
|
9.274.000
|
20.726.000
|
30.000.000
|
24
|
Phùng Hưng
|
Phùng Hưng
|
Khoái Châu
|
725.000
|
5.0
|
3.625.000
|
5.650.000
|
9.275.000
|
25
|
Long An
|
Toàn Thắng
|
Kim Động
|
414.200
|
2.0
|
828.500
|
-
|
828.400
|
26
|
Quảng Lãng
|
Quảng Lãng
|
Ân Thi
|
825.600
|
4.0
|
3.302.500
|
-
|
3.302.400
|
27
|
Đa Lộc - Minh Tân
|
Đa Lộc - Minh Tân
|
Ân Thi - Phù Cừ
|
1.500.000
|
3.0
|
4.500.000
|
-
|
4.500.000
|
28
|
Chùa Rồng
|
Dân Tiến
|
Khoái Châu
|
28.625
|
4.0
|
-
|
114.500
|
114.500
|
29
|
Tử Dương
|
Lý Thường Kiệt
|
Yên Mỹ
|
110.000
|
4.0
|
440.000
|
-
|
440.000
|
30
|
Kênh Cầu
|
Đồng Than
|
Yên Mỹ
|
250.000
|
3.0
|
750.000
|
-
|
750.000
|
31
|
Đồng Gừng
|
Dị Sử
|
Mỹ Hào
|
1.000.000
|
2.5
|
2.500.000
|
-
|
2.500.000
|
32
|
Nhân Vinh
|
Dị Sử
|
Mỹ Hào
|
20.000
|
3.0
|
-
|
60.000
|
60.000
|
33
|
Cẩm Xá
|
Cẩm Xá
|
Mỹ Hào
|
2.678.950
|
3.8
|
10.180.000
|
-
|
10.180.000
|
34
|
Lương Tài
|
Lương Tài
|
Văn Lâm
|
1.000.000
|
3.0
|
3.000.000
|
-
|
3.000.000
|
35
|
Nam Công
|
Chỉ Đạo
|
Văn Lâm
|
70.000
|
2.0
|
-
|
140.000
|
140.000
|
36
|
Đại Đồng
|
Đại Đồng
|
Văn Lâm
|
35.000
|
2.0
|
-
|
70.000
|
70.000
|
37
|
Việt Hưng
|
Việt Hưng
|
Văn Lâm
|
35.000
|
2.0
|
-
|
70.000
|
70.000
|
38
|
Đình Tổ
|
Đại Đồng
|
Văn Lâm
|
35.000
|
2.0
|
-
|
70.000
|
70.000
|
39
|
Dương Quang
|
Dương Quang
|
Mỹ Hào
|
20.000
|
4.0
|
80.000
|
-
|
80.000
|
40
|
P. Đình Phùng
|
P. Đình Phùng
|
Mỹ Hào
|
20.000
|
4.0
|
80.000
|
-
|
80.000
|
41
|
Ngọc Trì
|
P. Đình Phùng
|
Mỹ Hào
|
30.000
|
4.0
|
120.000
|
-
|
120.000
|
42
|
Cẩm Quan
|
Cẩm Xá
|
Mỹ Hào
|
20.000
|
4.0
|
80.000
|
-
|
80.000
|
43
|
Nhân Hoà
|
Nhân Hoà
|
Mỹ Hào
|
20.000
|
4.0
|
80.000
|
-
|
80.000
|
44
|
Ninh Tập
|
Đại Tập
|
Khoái Châu
|
40.000
|
3.0
|
-
|
120.000
|
120.000
|
45
|
Chi Lăng
|
Đại Tập
|
Khoái Châu
|
30.000
|
4.0
|
-
|
120.000
|
120.000
|
46
|
Sài Thi
|
Thuần Hưng
|
Khoái Châu
|
20.000
|
4.0
|
-
|
80.000
|
80.000
|
47
|
Phú Thịnh
|
Phú Thịnh
|
Kim Động
|
20.000
|
4.0
|
-
|
80.000
|
80.000
|
48
|
Mai Viên
|
Song Mai
|
Kim Động
|
20.000
|
4.0
|
-
|
80.000
|
80.000
|
49
|
Ngọc Đồng
|
Ngọc Thanh
|
Kim Động
|
20.000
|
4.0
|
-
|
80.000
|
80.000
|
50
|
Bảo Khê
|
Bảo Khê
|
TP. Hưng Yên
|
213.000
|
2.0
|
-
|
426.000
|
426.000
|
51
|
Vân Nghệ
|
Đức Hợp
|
Kim Động
|
80.000
|
4.0
|
-
|
320.000
|
320.000
|
52
|
Chí Tân
|
Chí Tân
|
Khoái Châu
|
20.000
|
2.0
|
-
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
63.242.500
|
75.023.000
|
138.265.500
|
1.2. Quy hoạch thăm
dò, khai thác đất sét làm VLXD thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 về trữ
lượng khai thác được điều tra, đánh giá trên cơ sở nhu cầu VLXD thông thường
của tỉnh thời kỳ 2010 - 2020:
Thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2: Quy hoạch trữ
lượng khai thác đất sét theo huyện, thành phố
TT
|
Huyện, thành phố
|
Tiềm năng trữ lượng
(m3)
|
Quy hoạch khai thác
(m3)
|
2010
|
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
Tổng cộng
|
1
|
Văn Lâm
|
3.350.000
|
41.000
|
253.000
|
300.000
|
594.000
|
2
|
Văn Giang
|
3.286.000
|
100.000
|
628.000
|
722.000
|
1.450.000
|
3
|
Mỹ Hào
|
13.180.000
|
26.000
|
253.000
|
300.000
|
579.000
|
4
|
Yên Mỹ
|
1.190.000
|
73.000
|
366.000
|
460.000
|
899.000
|
5
|
Khoái Châu
|
19.349.500
|
71.000
|
460.000
|
506.000
|
1.037.000
|
6
|
Ân Thi
|
5.492.400
|
15.000
|
150.000
|
150.000
|
315.000
|
7
|
Kim Động
|
14.515.900
|
15.000
|
319.000
|
365.000
|
699.000
|
8
|
TP. Hưng Yên
|
17.421.500
|
78.000
|
623.000
|
858.000
|
1.559.000
|
9
|
Tiên Lữ
|
57.570.200
|
112.000
|
638.000
|
825.000
|
1.575.000
|
10
|
Phù Cừ
|
2.910.000
|
34.000
|
169.000
|
169.000
|
372.000
|
Tổng cộng
|
138.265.500
|
565.000
|
3.859.000
|
4.655.000
|
9.079.000
|
2. Quy hoạch thăm dò,
khai thác cát sông làm VLXD thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020:
2.1. Tiềm năng trữ
lượng cát bãi bồi:
+ Tổng số điểm mỏ: 27
điểm.
+ Tổng diện tích phân
bố các điểm mỏ cát bãi bồi: 22.787.700m2.
+ Chiều sâu trung
bình khai thác dự kiến so với mặt đất 4,3m.
+ Chiều dày trung
bình lớp bóc bỏ: 0,5m.
+ Chiều dày trung
bình hữu ích lớp cát khai thác: 3,7m.
+ Tổng khối lượng lớp
bóc bỏ: 11.869.060m3.
+ Tổng tiềm năng trữ
lượng cát: 66.578.460m3.
2.2. Tiềm năng trữ
lượng cát lòng sông toàn tỉnh:
+ Tổng số điểm mỏ: 6
điểm.
+ Chiều sâu trung
bình khai thác dự kiến so với mặt đất: 9,0m.
+ Tổng tiềm năng trữ
lượng cát lòng sông 16.891.000 m3.
Bảng 4: Trữ lượng cát
mỏ cát lòng sông tỉnh Hưng Yên tính đến tháng 9/2009
TT
|
Ký hiệu mỏ
|
Địa danh
|
Quy mô trung bình
mặt cắt ngang mỏ
|
Chiều dài mỏ (m)
|
Tiềm năng trữ lượng
(m3)
|
Rộng (m)
|
Sâu (m)
|
Diện (m2)
|
1
|
LS1
|
Sâm Hồng - Thắng
Lợi
|
150
|
12
|
900
|
1.000
|
900.000
|
2
|
LS2
|
Năm Mậu - Tứ Dân
|
130
|
10
|
650
|
2.000
|
1.300.000
|
3
|
LS3
|
Đông Ninh - Đại Tập
|
400
|
10
|
400
|
2.700
|
5.400.000
|
4
|
LS4
|
Văn Nghệ - Mai Động
|
400
|
5
|
200
|
3.600
|
3.600.000
|
5
|
LS5
|
Hùng An - Phú Cường
|
220
|
7
|
770
|
2.300
|
1.771.000
|
6
|
LS6
|
Hồng Châu
|
400
|
7
|
1400
|
2.800
|
3.920.000
|
|
|
|
283
|
9
|
720
|
2.400
|
16.891.000
|
2.3. Tổng hợp tiêm
năng trữ lượng cát sông tỉnh Hưng Yên:
Tổng tiềm năng trữ
lượng cát sông là: 83.469.460m3. Trong đó:
+ Cát bãi bồi ven
sông là: 66.578.460m3, cát lòng sông là 16.891.000m3.
+ Cát trữ lượng 334a:
66.578.460m3, cấp trữ lượng 334b: 16.891.000m3.
Bảng 5: Trữ lượng cấp
tài nguyên các mỏ cát sông tỉnh Hưng Yên phân theo huyện, thành phố
TT
|
Huyện, thành phố
|
Số lượng mỏ
|
Tiềm năng trữ lượng
(m3)
|
Cộng (m3)
|
Cấp 334a
|
Cấp 334b
|
1
|
Văn Giang
|
4
|
1.248.140
|
900.000
|
2.148.140
|
2
|
Khoái Châu
|
6
|
3.033.400
|
6.700.000
|
4.333.400
|
3
|
Kim Động
|
10
|
28.195.160
|
5.371.000
|
33.595.160
|
4
|
TP. Hưng Yên
|
5
|
17.503.400
|
3.920.000
|
21.103.400
|
5
|
Tiên Lữ
|
4
|
11.892.120
|
0
|
11.892.120
|
6
|
Phù Cừ
|
4
|
4.706.240
|
0
|
4.706.240
|
|
Cộng
|
33
|
66.578.460
|
16.891.000
|
83.469.460
|
2.4. Quy hoạch thăm
dò, khai thác cát sông tỉnh Hưng Yên đến năm 2020:
Năm 2010 là:
2.313.000m3 cát sông.
Giai đoạn 2010 - 2015
khai thác là: 13.252.000m3 cát sông.
Giai đoạn 2015 - 2020
khai thác là: 18.750.000m3 cát sông.
Tổng hợp giai đoạn
2010 - 2020 khai thác là 34.315.000m3 cát sông.
Bảng 6: Quy hoạch trữ
lượng khai thác cát sông đến năm 2020
TT
|
Huyện, thành phố
|
Trữ lượng tĩnh (1.000m3)
|
Bồi tụ, hồi phục
(1.000m3)
|
Quy hoạch trữ lượng
khai thác (1.000m3)
|
Bãi bồi
|
Lòng sông
|
Tổng cộng
|
1 năm
|
2010 - 2020
|
2010
|
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
2010 - 2020
|
1
|
Văn Giang
|
1.248
|
900
|
2.148
|
448
|
4.928
|
375
|
2.188
|
2.500
|
5.063
|
2
|
Khoái Châu
|
3.033
|
6.700
|
9.733
|
3.380
|
37.181
|
875
|
4.688
|
6.250
|
11.813
|
3
|
Kim Động
|
28.195
|
5.371
|
33.566
|
7.799
|
85.789
|
313
|
2.188
|
3.438
|
5.938
|
4
|
TP. Hưng Yên
|
17.503
|
3.920
|
21.423
|
8.366
|
92.028
|
125
|
938
|
1.250
|
2.313
|
5
|
Tiên Lữ
|
11.892
|
-
|
11.892
|
1.386
|
15.244
|
500
|
3.125
|
3.438
|
7.063
|
6
|
Phù Cừ
|
4.706
|
-
|
4.706
|
1.681
|
18.489
|
125
|
1.250
|
1.875
|
3.250
|
|
|
66.578
|
16.891
|
83.468
|
23.060
|
253.659
|
2.313
|
13.252
|
18.750
|
34.315
|
III.
NHỮNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH:
1. Tuyên truyền, phổ
biến pháp luật:
Tăng cường công tác
tuyên truyền, phổ biến pháp luật tới các tầng lớp nhân dân, các tổ chức, cơ sở
sản xuất, kinh doanh VLXD thông thường nhằm nâng cao nhận thức của mọi người
dân về quản lý khai thác khoáng sản tiết kiệm có hiệu quả, đúng luật định; khai thác kết hợp với bảo vệ tài nguyên khoáng sản
và môi trường.
2. Giải pháp về nguồn
vốn:
- Vốn ngân sách đầu
tư cho thăm dò cơ bản.
- Huy động nguồn vốn
từ các doanh nghiệp đầu tư khai thác thăm dò theo quy định hiện hành.
Phát huy sức mạnh
tổng hợp của các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh. Tạo điều kiện và có
chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, cải tiến kỹ
thuật, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.
3. Giải pháp về kỹ
thuật và công nghệ:
Áp dụng khoa học công
nghệ tiên tiến khai thác, chế biến khoáng sản và bảo vệ môi trường. Thực hiện
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản. Tổ
chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường sau đầu tư trong hoạt động khai thác
khoáng sản theo Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính
phủ.
4. Giải pháp về phát
triển nguồn nhân lực:
Tăng cường đội ngũ
cán bộ quản lý, đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân kỹ thuật lành
nghề, kết hợp với việc phát triển khoa học công nghệ khai thác sản xuất VLXD
thông thường.
5. Giải pháp về quản
lý nhà nước:
- Tăng cường hiệu lực
quản lý nhà nước của các cấp chính quyền trong tỉnh đối với lĩnh vực khai thác
đất sét để sản xuất gạch, ngói nung và cát sông làm nguyên liệu xây dựng công
trình. Tổ chức thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch, nghiêm cấm các
hoạt động khai thác, sản xuất không có giấy phép. Tổ chức được phép hoạt động
thăm dò, khai thác khoáng sản phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Luật
Khoáng sản, Luật Đất đai, Luật Đê điều. Luật Bảo vệ môi trường và các quy định
của tỉnh.
- Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra giám sát việc thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD thông
thường trên địa bàn tỉnh. Kiên quyết xoá bỏ các cơ sở khai thác gây ô nhiễm môi
trường, tác động xấu đến các công trình khác, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân
vi phạm pháp luật về hoạt động khoáng sản.
- Kiện toàn về tổ
chức, trang bị phương tiện làm việc cần thiết cho hệ thống quản lý nhà nước về
hoạt động khoáng sản.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH