HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
101/2017NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 21 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ
CHẾ BIẾN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm
2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 14/TTr-UBND
ngày 08/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường (VLXDTT) tỉnh
Hưng Yên đến năm 2020, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu HĐND
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác
khoáng sản để chế biến làm VLXDTT tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, gồm các nội dung
chủ yếu như sau:
I. Nội
dung điều chỉnh quy hoạch
1. Điều chỉnh quy hoạch
thăm dò khai thác đất sét để chế biến làm VLXDTT tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
a) Bổ sung mới 13 điểm mỏ đất
sét để chế chế biến làm gạch, ngói nhằm cung cấp nguyên liệu tại chỗ cho các
nhà máy gạch tuynel.
b) Loại bỏ 33 điểm mỏ đất
sét khỏi quy hoạch do không còn phù hợp với thực tiễn, không thực hiện được hoặc
do nằm vào vùng quy hoạch đất cho các mục đích khác hoặc nằm trong vùng cấm, tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản (Bảng 1 phụ lục chi tiết kèm theo).
c) Kết quả sau khi đã điều
chỉnh: Quy hoạch 32 điểm mỏ đất sét vào quy hoạch kỳ này; trong đó 19 mỏ giữ lại
từ quy hoạch kỳ trước và 13 mỏ bổ sung mới (Bảng 2 phụ lục chi tiết kèm theo).
- Các mỏ đất sét quy hoạch
có tổng diện tích đất 5.748.700 m2, bề dầy khai thác trung bình 4 m,
tổng trữ lượng tài nguyên 22.994.800 m3.
- Đất sét sản xuất gạch
nung: Giai đoạn 2016 - 2017 là 3.363.750 m3; giai đoạn 2018-2020 là
5.045.625 m3. Cả giai đoạn 2016-2020 là 8.409.375 m3.
Quy mô và trữ lượng khai
thác đất sét được đánh giá, quy hoạch trên cơ sở trữ lượng các mỏ, nhu cầu khai
thác của các cơ sở sản xuất cộng thêm 25% dự phòng.
2. Điều chỉnh quy hoạch
thăm dò khai thác cát sông tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
a) Bổ sung mới 03 điểm mỏ
cát lòng sông.
b) Loại bỏ 14 điểm mỏ cát
bãi bồi và 01 điểm mỏ cát lòng sông khỏi quy hoạch do không còn phù hợp với thực
tiễn hoặc do nằm vào vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khảo sát (Bảng 3 phụ lục
chi tiết kèm theo).
- Quy hoạch thăm dò khai
thác cát bãi bồi (Bảng 4 phụ lục chi tiết kèm theo).
- Quy hoạch thăm dò khai
thác cát lòng sông (Bảng 5 phụ lục chi tiết kèm theo).
II. Các
giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch
1. Giải pháp về giải quyết
nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách đầu tư cho
thăm dò cơ bản.
- Huy động vốn từ các doanh
nghiệp đầu tư khai thác theo quy định hiện hành.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp
của các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh. Tạo điều kiện và có chính sách
khuyến khích đối với các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, cải tiến kỹ thuật,
sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.
2. Giải pháp về khoa học
công nghệ và bảo vệ môi trường
Áp dụng khoa học công nghệ
tiên tiến, thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong khai
thác khoáng sản. Tổ chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường sau đầu
tư trong hoạt động khai thác khoáng sản theo Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày
29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực quản lý
Tăng cường đội ngũ cán bộ quản
lý, đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân kỹ thuật lành nghề, kết hợp với
việc phát triển khoa học công nghệ khai thác sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Giải pháp về hiệu lực
quản lý nhà nước
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật đến nhân dân, các tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật liệu xây dựng thông thường nhằm nâng cao nhận thức của mọi người dân
về quản lý khai thác, chế biến khoáng sản tiết kiệm có hiệu quả, đúng luật định;
khai thác kết hợp với bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường.
- Tăng cường hiệu lực quản
lý Nhà nước của các cấp, ngành trong tỉnh đối với sản xuất vật liệu xây dựng, đặc
biệt đối với lĩnh vực khai thác đất sét sản xuất gạch, ngói nung, cát sông làm
nguyên liệu phục vụ xây dựng kết cấu hạ tầng…Tổ chức thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản theo quy hoạch, nghiêm cấm các hoạt động khai thác, sản xuất không
có giấy phép hoặc không đúng giấy phép, tổ chức được phép hoạt động thăm dò,
khai thác, chế biến khoáng sản phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Luật
Khoáng sản, Luật Đất đai, Luật Đê điều, Luật Bảo vệ môi trường và các quy định
của tỉnh.
- Tổ chức sắp xếp lại sản xuất,
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh. Kiên quyết xóa bỏ các cơ sở
sản xuất kém hiệu quả, gây ô nhiễm môi trường, xử lý nghiêm các tổ chức, cá
nhân vi phạm pháp luật về hoạt động khoáng sản.
- Tăng cường biên chế và cơ
cấu tổ chức, trang bị điều kiện làm việc cho hệ thống quản lý nhà nước về hoạt
động khoáng sản đến cấp huyện.
5. Giải pháp về cơ chế
chính sách
- Xây dựng chính sách khuyến
khích đầu tư thiết bị, công nghệ tiên tiến nhằm khai thác có hiệu quả tài
nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường kết hợp bảo vệ tài nguyên
khoáng sản và môi trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường theo hướng tập trung một đầu mối, thông thoáng và thuận tiện hơn.
Điều 2.
HĐND tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông
thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng và nhiệm
vụ theo quy định của luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XVI - Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 08 năm 2017./.
PHỤ LỤC
CÁC BẢNG BIỂU TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM
DÒ KHOÁNG SẢN ĐỂ CHẾ BIẾN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 101/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Bảng 1. Các mỏ đất sét bị loại bỏ do không còn
phù hợp với thực tiễn
TT
|
Tên mỏ
|
Huyện, xã
|
Diện tích
(m2)
|
Trữ lượng
334 (m3)
|
Lý do loại bỏ
|
I
|
|
H. Văn Lâm
|
140.000
|
280.000
|
|
1
|
Nam Công
|
Chỉ Đạo
|
70.000
|
140.000
|
Quy hoạch CCN
|
2
|
Đại Đồng
|
Đại Đồng
|
35.000
|
70.000
|
Hết trữ lượng
|
3
|
Đình Tổ
|
Đại Đồng
|
35.000
|
70.000
|
Hết trữ lượng
|
II
|
|
H. Văn Giang
|
2.199.200
|
3.286.000
|
|
1
|
Xuân Quan
|
Xuân Quan
|
360.000
|
1.080.000
|
Quy hoạch CCN
|
2
|
Xóm Bãi
|
Xuân Quan
|
230.200
|
276.000
|
Quy hoạch KĐT
|
3
|
Công Luận 2
|
TT V.Giang
|
1.609.000
|
1.930.000
|
Quy hoạch KĐT
|
III
|
|
H. Khoái Châu
|
1.227.625
|
11.285.500
|
|
1
|
Tân Châu
|
Tân Châu
|
454.000
|
1.816.000
|
Không còn phù hợp
|
2
|
Chùa Rồng
|
Dân Tiến
|
28.625
|
114.500
|
Quy hoạch KĐT
|
3
|
Phùng Hưng
|
Phùng Hưng
|
725.000
|
9.275.000
|
Đất lúa
|
4
|
Sài Thị
|
Thuần Hưng
|
20.000
|
80.000
|
Hết trữ lượng
|
IV
|
|
H. Kim Động
|
1.576.700
|
4.813.400
|
|
1
|
Phú Thịnh
|
Phú Thịnh
|
60.000
|
240.000
|
Đất nội đồng
|
2
|
Hiệp Cường
|
Hiệp Cường
|
867.500
|
3.020.000
|
Đất lúa
|
3
|
Long An
|
Toàn Thắng
|
414.200
|
828.400
|
Đất lúa
|
4
|
Mai Viên
|
Song Mai
|
20.000
|
80.000
|
Đất lúa
|
5
|
Đức Hợp
|
Đức Hợp
|
215.000
|
645.000
|
QH bến cảng nội địa
|
V
|
|
Huyện Ân Thi
|
825.600
|
3.302.400
|
|
1
|
Quảng Lãng
|
Quảng Lãng
|
825.600
|
3.302.400
|
Quy hoạch KCN
|
VI
|
|
Huyện Mỹ Hào
|
1.060.000
|
2.720.000
|
|
1
|
Đồng Gừng
|
Dị Sử
|
1.000.000
|
2.500.000
|
Quy hoạch KĐT
|
2
|
Nhân Vinh
|
Dị Sử
|
20.000
|
60.000
|
Quy hoạch KĐT
|
3
|
Cẩm Quan
|
Cẩm Xá
|
20.000
|
80.000
|
Hết trữ lượng
|
4
|
Nhân Hòa
|
Nhân Hòa
|
20.000
|
80.000
|
Quy hoạch KĐT
|
VII
|
|
Huyện Yên Mỹ
|
40.000
|
160.000
|
|
1
|
Tử Dương
|
Lý Thường Kiệt
|
40.000
|
160.000
|
Quy hoạch KĐT
|
VIII
|
|
Tp. Hưng Yên
|
12.115.800
|
31.569.700
|
|
1
|
Phú Cường
|
Phú Cường
|
1.425.000
|
4.275.000
|
Quy hoạch sân Golf
|
2
|
Tân Mỹ 1
|
Phú Cường
|
622.000
|
2.488.000
|
Quy hoạch sân Golf
|
3
|
Hùng Cường
|
Hùng Cường
|
2.200.000
|
4.400.000
|
Quy hoạch sân Golf
|
4
|
An Tảo
|
TP.HY
|
1.536.000
|
2.677.500
|
Quy hoạch KĐT
|
5
|
Hiến Nam
|
Hiến Nam
|
540.000
|
2.160.000
|
Trong khu đô thị
|
6
|
Bảo Khê
|
Bảo Khê
|
213.000
|
426.000
|
QH cụm công nghiệp
|
7
|
Yên Lệnh
|
Hồng Châu
|
2.500.000
|
10.000.000
|
Không còn phù hợp
|
8
|
Liên Phương
|
Liên Phương
|
2.500.000
|
2.824.000
|
Quy hoạch Khu ĐH
|
9
|
Quyết Thắng
|
Tân Hưng
|
250.000
|
1.000.000
|
Không còn phù hợp
|
10
|
Tân Hưng
|
Tân Hưng
|
329.800
|
1.319.200
|
Không còn phù hợp
|
IX
|
|
Huyện Tiên Lữ
|
4.637.000
|
30.000.000
|
|
1
|
Lệ Xá
|
Lệ Xá
|
4.637.000
|
30.000.000
|
Quy hoạch KĐT
|
X
|
|
Huyện Phù Cừ
|
478.800
|
1.436.400
|
|
1
|
Minh Tân
|
Minh Tân
|
478.800
|
1.436.400
|
Không còn phù hợp
|
|
Cộng: 33
|
|
24.300.725
|
88.853.400
|
|
Bảng 2. Điều chỉnh quy thăm dò khai thác các mỏ
đất sét tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
TT
|
Tên mỏ
|
Huyện, Xã
|
Diện tích mỏ (m2)
|
Dầy
(m)
|
Trữ lượng
(m3)
|
Quy hoạch trữ lượng khai thác (m3)
|
2016-2017
|
2018-2020
|
Cộng
|
I
|
|
H. Văn Lâm
|
331.000
|
|
1.324.000
|
412.500
|
618.750
|
1.031.250
|
1
|
Việt Hưng
|
Việt Hưng
|
128.000
|
4
|
512.000
|
112.500
|
168.750
|
281.250
|
2
|
Lương Tài
|
Lương Tài
|
203.000
|
4
|
812.000
|
300.000
|
450.000
|
750.000
|
II
|
|
H. Văn Giang
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
|
H. Khoái Châu
|
1.192.200
|
4
|
4.768.800
|
1.312.500
|
1.968.750
|
3.281.250
|
1
|
Đ.Kết- L. Khê
|
Đ. Kết- L. Khê
|
799.200
|
4
|
3.196.800
|
1.012.500
|
1.518.750
|
2.531.250
|
2
|
Đại Tập
|
Đại Tập
|
53.000
|
4
|
212.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
3
|
Ninh Tập
|
Đại Tập
|
100.000
|
4
|
400.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
4
|
Chi Lăng
|
Đại Tập
|
70.000
|
4
|
280.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
5
|
Chí Tân
|
Chí Tân
|
20.000
|
4
|
80.000
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
6
|
Vân Trì*
|
Việt Hòa
|
50.000
|
4
|
200.000
|
37.500
|
56.250
|
93.750
|
7
|
Lôi Cầu*
|
Việt Hòa
|
100.000
|
4
|
400.000
|
37.500
|
56.250
|
93.750
|
IV
|
|
H. Kim Động
|
1.470.000
|
|
5.880.000
|
787.500
|
1.181.250
|
1.968.750
|
1
|
Vân Nghệ
|
Đức Hợp
|
80.000
|
4
|
320.000
|
100.000
|
150.000
|
250.000
|
2
|
Bãi Chim*
|
Đức Hợp
|
122.000
|
4
|
488.000
|
87.500
|
131.250
|
218.750
|
3
|
Văn Nghệ 2*
|
Mai Động
|
150.000
|
4
|
600.000
|
93.750
|
140.625
|
234.375
|
4
|
Ngọc Đồng
|
Ngọc Thanh
|
387.000
|
4
|
1.548.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
5
|
Ngọc Đồng 2*
|
Ngọc Thanh
|
50.000
|
4
|
200.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
6
|
Phú Mỹ*
|
Đức Hợp
|
70.000
|
4
|
280.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
7
|
Tả Hà*
|
Hùng An
|
338.000
|
4
|
1.352.000
|
150.000
|
225.000
|
375.000
|
8
|
Ngọc Đồng 3*
|
Ngọc Thanh
|
273.000
|
4
|
1.092.000
|
131.250
|
196.875
|
328.125
|
V
|
|
H. Ân Thi
|
250.000
|
|
1.000.000
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
1
|
Tiên Kiều*
|
Bãi Sậy
|
150.000
|
4
|
600.000
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
2
|
Vệ Dương*
|
Tân Phúc
|
100.000
|
4
|
400.000
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
VI
|
|
H. Mỹ Hào
|
614.700
|
|
2.458.800
|
225.000
|
337.500
|
562.500
|
1
|
Cẩm Xá
|
Cẩm Xá
|
138.700
|
4
|
554.800
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
2
|
Dương Quang
|
D. Quang
|
257.000
|
4
|
1.028.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
3
|
P.Đình Phùng
|
P. Đ. Phùng
|
89.000
|
4
|
356.000
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
4
|
Ngọc Trì
|
P. Đ. Phùng
|
130.000
|
4
|
520.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
VII
|
|
H. Yên Mỹ
|
193.000
|
|
772.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
1
|
Kênh Cầu
|
Đồng Than
|
193.000
|
4
|
772.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
VIII
|
|
Tp Hưng Yên
|
930.000
|
|
3.720.000
|
375.000
|
562.500
|
937.500
|
1
|
Lam Sơn*
|
P. Lam Sơn
|
370.000
|
4
|
1.480.000
|
150.000
|
225.000
|
375.000
|
2
|
Lê Lợi
|
Tân Hưng
|
330.000
|
4
|
1.320.000
|
75.000
|
112.500
|
187.500
|
3
|
Hoàng Hanh*
|
Hoàng Hanh
|
230.000
|
4
|
920.000
|
150.000
|
225.000
|
375.000
|
IX
|
|
H. Tiên Lữ
|
471.500
|
|
1.886.000
|
56.250
|
84.375
|
140.625
|
1
|
Thiện Phiến
|
Thiện Phiến
|
136.000
|
4
|
544.000
|
18.750
|
28.125
|
46.875
|
2
|
Triều Dương
|
Hải Triều
|
50.500
|
4
|
202.000
|
37.500
|
56.250
|
93.750
|
3
|
Thuỵ Lôi
|
Thuỵ Lôi
|
285.000
|
4
|
1.140.000
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
X
|
|
H. Phù Cừ
|
296.300
|
|
1.185.200
|
120.000
|
180.000
|
300.000
|
1
|
Hạ Đồng*
|
Nguyên Hoà
|
40.000
|
4
|
160.000
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
Dự trữ
|
2
|
Tống Trân
|
Tống Trân
|
256.300
|
4
|
1.025.200
|
120.000
|
180.000
|
300.000
|
|
Cộng: 32
|
|
5.748.700
|
|
22.994.800
|
3.363.750
|
5.045.625
|
8.409.375
|
Ghi chú: * mỏ mới được điều
tra bổ sung
Bảng 3. Các mỏ cát bãi bồi bị loại bỏ do không
còn phù hợp với thực tiễn
TT
|
Ký hiệu
|
Địa danh
|
Diện tích
|
Trữ lượng
|
Lý do loại bỏ
|
I
|
|
Huyện Văn Giang
|
148.000
|
1.248.140
|
|
1
|
BB17
|
Phù Liệt-Thắng Lợi
|
12.700
|
63.500
|
Vùng cấm HĐKS
|
2
|
BB1a
|
Xâm Hồng, xã Thắng Lợi
|
111.500
|
1.070.400
|
Không còn phù hợp
|
3
|
BB1b
|
Xóm Chài - Thắng Lợi
|
23.800
|
114.240
|
|
II
|
|
Huyện Khoái Châu
|
278.600
|
1.209.790
|
|
1
|
BB19
|
Chù Châu- Tân Châu
|
118.100
|
519.640
|
Không còn phù hợp
|
2
|
BB18
|
Bình Minh - Khoái Châu
|
160.500
|
690.150
|
Vùng cấm HĐKS
|
III
|
|
Huyện Kim Động
|
3.098.000
|
10.100.660
|
|
1
|
BB4
|
Hạnh Lâm- Mai Động
|
176.600
|
759.380
|
Không còn phù hợp
|
2
|
BB6
|
Phú Mỹ - Đức Hợp
|
920.100
|
3.956.430
|
Không còn phù hợp
|
3
|
BB7a
|
Hùng An & Phú Cường
|
190.300
|
856.350
|
Không còn phù hợp
|
4
|
BB7b
|
Hùng An & Phú Cường
|
604.000
|
2.718.000
|
Không còn phù hợp
|
5
|
BB20
|
Hùng An - Kim Động
|
1.207.000
|
1.810.500
|
Không còn phù hợp
|
IV
|
|
Thành phố Hưng Yên
|
6.685.200
|
12.653.100
|
|
1
|
BB21
|
Phú Cường
|
2.395.000
|
3.592.500
|
Quy hoạch sân Golf
|
2
|
BB22
|
Hùng Cường
|
2.540.000
|
3.810.000
|
Quy hoạch sân Golf
|
3
|
BB23
|
Đằng Châu-Lam Sơn
|
837.700
|
2.513.100
|
Chuyển sang KT đất sét
|
4
|
BB8
|
Xóm Bắc- Hồng Châu
|
912.500
|
2.737.500
|
Khu đô thị
|
|
|
Cộng: 14
|
10.209.800
|
25.211.690
|
|
Bảng 4. Quy hoạch quy mô khai thác và trữ lượng
khai thác cát bãi bồi tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
TT
|
Ký hiệu
|
Địa danh
|
Diện tích
(m2)
|
Tiềm năng trữ lượng (m3)
|
Quy hoạch trữ lượng khai thác (m3)
|
2016-2017
|
2018-2020
|
Tổng
|
Quy mô, mức độ
|
I
|
|
HUYỆN VĂN GIANG
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
|
HUYỆN KHOÁI CHÂU
|
421.500
|
1.960.570
|
760.000
|
1.140.000
|
1.900.000
|
|
1
|
BB2
|
Năm Mẫu xã Tứ Dân
|
211.600
|
1.058.000
|
400.000
|
600.000
|
1.000.000
|
Toàn phần
|
2
|
BB3
|
Xã Đông Ninh, xã Đại Tập
|
209.900
|
902.570
|
360.000
|
540.000
|
900.000
|
Toàn phần
|
III
|
|
HUYỆN KIM ĐỘNG
|
1.632.000
|
9.792.000
|
1.480.000
|
2.220.000
|
3.700.000
|
|
1
|
BB5
|
Bãi Vân Nghệ
|
1.632.000
|
9.792.000
|
1.480.000
|
2.220.000
|
3.700.000
|
Từng phần
|
IV
|
|
TP. HƯNG YÊN
|
8.049.400
|
23.287.600
|
2.100.000
|
3.150.000
|
5.250.000
|
|
1
|
BB9
|
Quảng Châu 1
|
1.481.000
|
4.146.800
|
600.000
|
900.000
|
1.500.000
|
Từng phần
|
2
|
BB10
|
Quảng Châu 2
|
2.895.000
|
8.106.000
|
300.000
|
450.000
|
750.000
|
Từng phần
|
3
|
BB11
|
Hoàng Hanh
|
2.372.000
|
6.404.400
|
0
|
0
|
0
|
Dự trữ
|
4
|
BB12
|
Bãi nổi Tân Hưng
|
519.200
|
2.440.240
|
400.000
|
600.000
|
1.000.000
|
Từng phần
|
5
|
BB13
|
Bãi bồi Tân Hưng
|
782.200
|
2.190.160
|
800.000
|
1.200.000
|
2.000.000
|
Từng phần
|
V
|
|
HUYỆN TIÊN LỮ
|
84.400
|
236.320
|
0
|
0
|
0
|
Dự trữ
|
1
|
BB14
|
Thiện Phiến
|
84.400
|
236.320
|
0
|
0
|
0
|
Dự trữ
|
VI
|
|
HUYỆN PHÙ CỪ
|
1.155.900
|
3.299.120
|
550.000
|
825.000
|
1.375.000
|
|
1
|
BB15
|
Nguyên Hòa 1
|
550.900
|
1.542.520
|
350.000
|
525.000
|
875.000
|
Từng phần
|
2
|
BB16
|
Nguyên Hòa 2
|
313.000
|
939.000
|
200.000
|
300.000
|
500.000
|
Từng phần
|
3
|
BB24
|
Tống Trân 1
|
132.000
|
369.600
|
0
|
0
|
0
|
Dự trữ
|
4
|
BB25
|
Tống Trân 2
|
160.000
|
448.000
|
0
|
0
|
0
|
Dự trữ
|
|
|
CỘNG: 13
|
11.343.200
|
38.575.610
|
4.890.000
|
7.335.000
|
12.225.000
|
|
Bảng 5. Quy hoạch thăm dò khai thác cát lòng
sông tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
TT
|
Ký hiệu
|
Địa danh
|
Quy mô (m)
|
Trữ lượng (m3)
|
Quy hoạch trữ lượng khai thác (m3)
|
Rộng
|
Sâu
|
Dài
|
2016-2017
|
2018-2020
|
Tổng
|
I
|
|
H. Văn Giang
|
|
|
1.100
|
302.500
|
90.000
|
136.000
|
226.000
|
1
|
LS2
|
Xâm Hồng
|
250
|
-8
|
1.100
|
302.500
|
90.000
|
136.000
|
226.000
|
II
|
|
H. Khoái Châu
|
|
|
5.925
|
2.085.000
|
551.500
|
827.250
|
1.378.750
|
1
|
LS5
|
Năm Mẫu
|
65
|
-8
|
2.000
|
410.000
|
123.000
|
184.500
|
307.500
|
2
|
LS7
|
Nội Doanh
|
170
|
-8
|
1.300
|
780.000
|
160.000
|
240.000
|
400.000
|
3
|
LS8
|
Tử Lý
|
170
|
-8
|
1.025
|
615.000
|
184.500
|
276.750
|
461.250
|
4
|
LS9
|
Ninh Tập
|
80
|
-8
|
1.600
|
280.000
|
84.000
|
126.000
|
210.000
|
III
|
|
H. Kim Động
|
|
|
3.400
|
1.876.000
|
562.800
|
844.200
|
1.407.000
|
1
|
LS11
|
Vân Nghệ
|
400
|
-8
|
1.800
|
1.620.000
|
486.000
|
729.000
|
1.215.000
|
2
|
LS12
|
Bãi Chim
|
100
|
-8
|
1.600
|
256.000
|
76.800
|
115.200
|
192.000
|
IV
|
|
Tp. H. Yên
|
|
|
6.200
|
1.129.000
|
338.700
|
508.050
|
846.750
|
1
|
LS13
|
Hồng Châu
|
110
|
-8
|
1.700
|
280.500
|
84.150
|
126.225
|
210.375
|
2
|
LS14
|
Quảng Châu*
|
55
|
-8
|
1.900
|
275.500
|
82.650
|
123.975
|
206.625
|
3
|
LS15
|
Hoàng Hanh*
|
55
|
-8
|
1.500
|
210.000
|
63.000
|
94.500
|
157.500
|
4
|
LS16
|
Tân Hưng *
|
150
|
-8
|
1.100
|
363.000
|
108.900
|
163.350
|
272.250
|
|
|
Cộng: 11
|
|
|
16.625
|
5.329.500
|
1.543.000
|
2.015.500
|
3.858.500
|
Ghi chú: * mỏ mới được bổ
sung