Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
Số hiệu | 2410/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 25/08/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Bùi Thế Cử |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2410/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 25 tháng 08 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ nghị quyết số 101/2017/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 724/TTr-STNMT ngày 15/08/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường (VLXDTT) tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 với các nội dung sau:
I. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch
1. Điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác đất sét để chế biến làm VLXDTT tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.
a. Bổ sung mới 13 điểm mỏ đất sét để chế biến làm gạch, ngói nhằm cung cấp nguyên liệu tại chỗ cho các nhà máy gạch tuynel.
b. Loại bỏ 33 điểm mỏ đất sét khỏi quy hoạch do không còn phù hợp với thực tiễn, không thực hiện được hoặc do nằm vào vùng quy hoạch đất cho các mục đích khác hoặc nằm trong vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (Bảng 1 phụ lục chi tiết kèm theo).
c. Kết quả sau khi đã điều chỉnh: Quy hoạch 32 điểm mỏ đất sét vào quy hoạch kỳ này; trong đó 19 mỏ giữ lại từ quy hoạch kỳ trước, 13 mỏ bổ sung mới. (Bảng 2 phụ lục chi tiết kèm theo).
- Các mỏ đất sét quy hoạch có tổng diện tích đất 5.748.700 m2, bề dày khai thác trung bình 4 m, tổng trữ lượng tài nguyên 22.994.800 m3.
- Đất sét sản xuất gạch nung: Giai đoạn 2016- 2017 là 3.363.750 m3; giai đoạn 2018- 2020 là 5.045.625 m3. Cả giai đoạn 2016-2020 là 8.409.375 m3.
Quy mô và trữ lượng khai thác đất sét được đánh giá, quy hoạch trên cơ sở trữ lượng các mỏ, nhu cầu khai thác của các cơ sở sản xuất cộng thêm 25% dự phòng.
2. Điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác cát sông tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
a. Bổ sung mới 03 điểm mỏ cát lòng sông.
b. Loại bỏ 14 điểm mỏ cát bãi bồi khỏi quy hoạch do không còn phù hợp với thực tiễn hoặc do nằm vào vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (Bảng 3 phụ lục chi tiết kèm theo).
- Quy hoạch thăm dò khai thác cát bãi bồi (Bảng 4 phụ lục chi tiết kèm theo).
- Quy hoạch thăm dò khai thác cát lòng sông (Bảng 5 phụ lục chi tiết kèm theo).
II. Các giải pháp thực hiện điều chỉnh Quy hoạch
1. Giải pháp về giải quyết nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách đầu tư cho thăm dò cơ bản.
- Huy động vốn từ các doanh nghiệp đầu tư khai thác theo quy định hiện hành.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh. Tạo điều kiện và có chính sách khuyến khích đối với các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, cải tiến kỹ thuật, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2410/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 25 tháng 08 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ nghị quyết số 101/2017/NQ-HĐND ngày 21/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 724/TTr-STNMT ngày 15/08/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để chế biến làm vật liệu xây dựng thông thường (VLXDTT) tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 với các nội dung sau:
I. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch
1. Điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác đất sét để chế biến làm VLXDTT tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.
a. Bổ sung mới 13 điểm mỏ đất sét để chế biến làm gạch, ngói nhằm cung cấp nguyên liệu tại chỗ cho các nhà máy gạch tuynel.
b. Loại bỏ 33 điểm mỏ đất sét khỏi quy hoạch do không còn phù hợp với thực tiễn, không thực hiện được hoặc do nằm vào vùng quy hoạch đất cho các mục đích khác hoặc nằm trong vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (Bảng 1 phụ lục chi tiết kèm theo).
c. Kết quả sau khi đã điều chỉnh: Quy hoạch 32 điểm mỏ đất sét vào quy hoạch kỳ này; trong đó 19 mỏ giữ lại từ quy hoạch kỳ trước, 13 mỏ bổ sung mới. (Bảng 2 phụ lục chi tiết kèm theo).
- Các mỏ đất sét quy hoạch có tổng diện tích đất 5.748.700 m2, bề dày khai thác trung bình 4 m, tổng trữ lượng tài nguyên 22.994.800 m3.
- Đất sét sản xuất gạch nung: Giai đoạn 2016- 2017 là 3.363.750 m3; giai đoạn 2018- 2020 là 5.045.625 m3. Cả giai đoạn 2016-2020 là 8.409.375 m3.
Quy mô và trữ lượng khai thác đất sét được đánh giá, quy hoạch trên cơ sở trữ lượng các mỏ, nhu cầu khai thác của các cơ sở sản xuất cộng thêm 25% dự phòng.
2. Điều chỉnh quy hoạch thăm dò khai thác cát sông tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
a. Bổ sung mới 03 điểm mỏ cát lòng sông.
b. Loại bỏ 14 điểm mỏ cát bãi bồi khỏi quy hoạch do không còn phù hợp với thực tiễn hoặc do nằm vào vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (Bảng 3 phụ lục chi tiết kèm theo).
- Quy hoạch thăm dò khai thác cát bãi bồi (Bảng 4 phụ lục chi tiết kèm theo).
- Quy hoạch thăm dò khai thác cát lòng sông (Bảng 5 phụ lục chi tiết kèm theo).
II. Các giải pháp thực hiện điều chỉnh Quy hoạch
1. Giải pháp về giải quyết nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách đầu tư cho thăm dò cơ bản.
- Huy động vốn từ các doanh nghiệp đầu tư khai thác theo quy định hiện hành.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh. Tạo điều kiện và có chính sách khuyến khích đối với các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, cải tiến kỹ thuật, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường.
2. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản. Tổ chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường sau đầu tư trong hoạt động khai thác khoáng sản theo Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực quản lý
Tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý, đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân kỹ thuật lành nghề, kết hợp với việc phát triển khoa học công nghệ khai thác sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Giải pháp hiệu lực quản lý nhà nước
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật tới các tầng lớp nhân dân, các tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng thông thường nhằm nâng cao nhận thức của mọi người dân về quản lý khai thác, chế biến khoáng sản tiết kiệm có hiệu quả, đúng luật định; khai thác kết hợp với bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường.
- Tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước của các cấp, ngành trong tỉnh đối với sản xuất vật liệu xây dựng, đặc biệt đối với lĩnh vực khai thác đất sét sản xuất gạch, ngói nung, cát sông làm nguyên liệu phục vụ xây dựng kết cấu hạ tầng...Tổ chức thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy hoạch, nghiêm cấm các hoạt động khai thác, sản xuất không có giấy phép. Tổ chức được phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Luật Khoáng sản, Luật Đất đai, Luật Đê điều, Luật Bảo vệ môi trường và các quy định của tỉnh.
- Tổ chức sắp xếp lại sản xuất, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giám sát việc thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh. Kiên quyết xoá bỏ các cơ sở sản xuất kém hiệu quả, gây ô nhiễm môi trường, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về hoạt động khoáng sản.
- Tăng cường biên chế và cơ cấu tổ chức, trang bị điều kiện làm việc cho hệ thống quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản đến cấp huyện.
5. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị, công nghệ tiên tiến nhằm khai thác có hiệu quả tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường kết hợp bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo hướng tập trung một đầu mối, thông thoáng và thuận tiện hơn.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức, công bố, hướng dẫn triển khai và kiểm tra thực hiện điều chỉnh Quy hoạch; phối hợp với các sở, ngành đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản theo hướng gắn trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã và quyền lợi của người dân địa phương nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản.
- Hướng dẫn lập và tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu thông thường, tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho các tổ chức, doanh nghiệp theo quy hoạch.
- Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế của từng thời kỳ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố; Cục Quản lý đường sông số 02 và số 06 tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy hoạch; cương quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật trong khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
2. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong sản xuất chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.
- Theo dõi tổng hợp tình hình đầu tư chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, đề xuất cơ chế, chính sách về tài chính trong quản lý, khai thác tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nhằm tăng cường thu ngân sách nhà nước từ hoạt động khoáng sản, tránh thất thoát, trốn thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức, người hoạt động khoáng sản; đồng thời có cơ chế điều tiết tài chính cần thiết và hợp lý cho công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình thường xuyên tuyên truyền chính sách, pháp luật khoáng sản nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết cho các tổ chức và nhân dân có trách nhiệm bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản của tỉnh.
5. UBND các huyện, thành phố phối hợp với các sở, ngành tỉnh thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo đảm an ninh, trật tự tại các khu vực có hoạt động khoáng sản; thường xuyên đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác quản lý tài nguyên khoáng sản thuộc địa bàn quản lý; thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm khai thác cát, đất trái phép; bảo vệ các khu vực có cát, đất đã quy hoạch chưa đưa vào khai thác.
6. UBND các xã có mỏ khoáng sản.
- Có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản; bảo đảm an ninh, trật tự tại các khu vực có hoạt động khoáng sản.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các trường hợp sai phạm về khai thác cát, đất sét theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC BẢNG BIỂU TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ CHẾ BIẾN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH
HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 25/08/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Bảng 1. Các mỏ đất sét bị loại bỏ do không còn phù hợp với thực tiễn
TT |
Tên mỏ |
Huyện, xã |
Diện tích (m2) |
Trữ lượng 334 (m3) |
Lý do loại bỏ |
I |
|
H. Văn Lâm |
140.000 |
280.000 |
|
1 |
Nam Công |
Chỉ Đạo |
70.000 |
140.000 |
Quy hoạch CCN |
2 |
Đại Đồng |
Đại Đồng |
35.000 |
70.000 |
Hết trữ lượng |
3 |
Đình Tổ |
Đại Đồng |
35.000 |
70.000 |
Hết trữ lượng |
II |
|
H. Vân Giang |
2.199.200 |
3.286.000 |
|
1 |
Xuân Quan |
Xuân Quan |
360.000 |
1.080.000 |
Quy hoạch CCN |
2 |
Xóm Bãi |
Xuân Quan |
230.200 |
276.000 |
Quy hoạch KĐT |
3 |
Công Luận 2 |
TT V.Giang |
1.609.000 |
1.930.000 |
Quy hoạch KĐT |
III |
|
H. Khoái Châu |
1.227.625 |
11.285.500 |
|
1 |
Tân Châu |
Tân Châu |
454.000 |
1.816.000 |
Không còn phù hợp |
2 |
Chùa Rồng |
Dân Tiến |
28.625 |
114.500 |
Quy hoạch KĐT |
3 |
Phùng Hưng |
Phùng Hưng |
725.000 |
9.275.000 |
Đất lúa |
4 |
Sài Thị |
Thuần Hưng |
20.000 |
80.000 |
Hết trữ lượng |
IV |
|
H. Kim Động |
1.576.700 |
4.813.400 |
|
1 |
Phú Thịnh |
Phú Thịnh |
60.000 |
240.000 |
Đất nội đồng |
2 |
Hiệp Cường |
Hiệp Cường |
867.500 |
3.020.000 |
Đất lúa |
3 |
Long An |
Toàn Thắng |
414.200 |
828.400 |
Đất lúa |
4 |
Mai Viên |
Song Mai |
20.000 |
80.000 |
Đất lúa |
5 |
Đức Hợp |
Đức Hợp |
215.000 |
645.000 |
QH bến cảng nội địa |
V |
|
Huyện Ân Thi |
975.600 |
3.602.400 |
|
1 |
Quảng Lãng |
Quảng Lãng |
825.600 |
3.302.400 |
Quy hoạch KCN |
VI |
|
Huyện Mỹ Hào |
1.060.000 |
2.720.000 |
|
1 |
Đồng Gừng |
Dị Sử |
1.000.000 |
2.500.000 |
Quy hoạch KĐT |
2 |
Nhân Vinh |
Dị Sử |
20.000 |
60.000 |
Quy hoạch KĐT |
3 |
Cẩm Quan |
Cẩm Xá |
20.000 |
80.000 |
Hết trữ lượng |
4 |
Nhân Hòa |
Nhân Hòa |
20.000 |
80.000 |
Quy hoạch KĐT |
VII |
|
Huyện Yên Mỹ |
40.000 |
160.000 |
|
1 |
Tử Dương |
Lý Th. Kiệt |
40.000 |
160.000 |
Quy hoạch KĐT |
VIII |
|
Tp. Hưng Yên |
12.115.800 |
31.569.700 |
|
1 |
Phú Cường |
Phú Cường |
1.425.000 |
4.275.000 |
Quy hoạch sân Golf |
2 |
Tân Mỹ 1 |
Phú Cường |
622.000 |
2.488.000 |
Quy hoạch sân Golf |
3 |
Hùng Cường |
Hùng Cường |
2.200.000 |
4.400.000 |
Quy hoạch sân Golf |
4 |
An Tảo |
TP.HY |
1.536.000 |
2.677.500 |
Quy hoạch KĐT |
5 |
Hiến Nam |
Hiến Nam |
540.000 |
2.160.000 |
Trong khu đô thị |
6 |
Bảo Khê |
Xã Bảo Khê |
213.000 |
426.000 |
QH cụm công nghiệp |
7 |
Yên Lệnh |
Hồng Châu |
2.500.000 |
10.000.000 |
Không còn phù hợp |
8 |
Liên Phương |
Liên Phương |
2.500.000 |
2 824.000 |
Quy hoạch Khu ĐH |
9 |
Quyết Thắng |
Tân Hưng |
250.000 |
1.000.000 |
Không còn phù hợp |
10 |
Tân Hưng |
Tân Hưng |
329.800 |
1.319.200 |
Không còn phù hợp |
IX |
|
Huyện Tiên Lữ |
4.637.000 |
30.000.000 |
|
1 |
Lệ Xá |
Lệ Xá |
4.637.000 |
30.000.000 |
Quy hoạch KĐT |
X |
|
Huyện Phù Cừ |
478.800 |
1.436.400 |
|
1 |
Minh Tân |
Minh Tân |
478.800 |
1.436.400 |
Không còn phù hợp |
33 |
Cộng |
|
24.450.725 |
89.453.400 |
|
Bảng 2. Điều chỉnh quy thăm dò khai thác các mỏ đất sét tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
TT |
Tên mỏ |
Diện tích mỏ (m2) |
Dày (m) |
Trữ lượng dự báo (m3) |
Quy hoạch trữ lượng khai thác (m3) |
||
2016-2017 |
2018-2020 |
Cộng |
|||||
I |
Huyện Văn Lâm |
331.000 |
|
1.324.000 |
412.500 |
618.750 |
1.031.250 |
1 |
Việt Hưng |
128.000 |
4 |
512.000 |
112.500 |
168.750 |
281.250 |
2 |
Lương Tài |
203.000 |
4 |
812.000 |
300.000 |
450.000 |
750.000 |
II |
Huyện Khoái Châu |
1.192.200 |
|
4.768.800 |
1.312.500 |
1.968.750 |
3.281.250 |
1 |
Đông Kết- Liên Khê |
799.200 |
4 |
3.196.800 |
1.012.500 |
1.518.750 |
2.531.250 |
2 |
Đại Tập |
53.000 |
4 |
212.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
3 |
Ninh Tập |
100.000 |
4 |
400.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
4 |
Chi Lăng |
70.000 |
4 |
280.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
5 |
Chí Tân |
20.000 |
4 |
80.000 |
Dự trữ |
Dự trữ |
Dự trữ |
6 |
Vân Trì* (xã Việt Hòa) |
50.000 |
4 |
200.000 |
37.500 |
56.250 |
93.750 |
7 |
Lôi Cầu* (xã Việt Hòa) |
100.000 |
4 |
400.000 |
37.500 |
56.250 |
93.750 |
III |
Huyện Kim Động |
1.470.000 |
|
5.880.000 |
787.500 |
1.181.250 |
1.968.750 |
1 |
Vân Nghệ (xã Đức Hợp) |
80.000 |
4 |
320.000 |
100.000 |
150.000 |
250.000 |
2 |
Bãi Chim* (xã Đức Hợp) |
122.000 |
4 |
488.000 |
87.500 |
131.250 |
218.750 |
3 |
Văn Nghệ 2* (Mai Động) |
150.000 |
4 |
600.000 |
93.750 |
140.625 |
234.375 |
4 |
Ngọc Đồng 1 |
387.000 |
4 |
1.548.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
5 |
Ngọc Đồng 2* |
50.000 |
4 |
200.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
6 |
Phú Mỹ* (xã Đức Hợp) |
70.000 |
4 |
280.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
7 |
Tả Hà* (xã Hùng An) |
338.000 |
4 |
1.352.000 |
150.000 |
225.000 |
375.000 |
8 |
Ngọc Đồng 3* |
273.000 |
4 |
1.092.000 |
131.250 |
196.875 |
328.125 |
IV |
Huyện Ân Thi |
250.000 |
|
1.000.000 |
Dự trữ |
Dự trữ |
Dự trữ |
1 |
Tiên Kiều* (xã Bãi Sậy) |
150.000 |
4 |
600.000 |
Dự trữ |
Dự trữ |
Dự trữ |
2 |
Vệ Dương* (xã Tân Phúc) |
100.000 |
4 |
400.000 |
Dự trữ |
Dự trữ |
Dự trữ |
V |
Huyện Mỹ Hào |
614.700 |
|
2.458.800 |
225.000 |
337.500 |
562.500 |
1 |
Cẩm Xá |
138.700 |
4 |
554.800 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
2 |
Dương Quang (thôn Mụa) |
257.000 |
4 |
1.028.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
3 |
Phan Đình Phùng |
89.000 |
4 |
356.000 |
Dự trữ |
Dự trữ |
Dự trữ |
4 |
Ngọc Trì |
130.000 |
4 |
520.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
VI |
Huyện Yên Mỹ |
193.000 |
|
772.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
1 |
Kênh Cầu (xã Đồng Than) |
193.000 |
4 |
772.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
VII |
Tp Hưng Yên |
810.000 |
|
3.240.000 |
375.000 |
562.500 |
937.500 |
1 |
Lam Sơn* |
250.000 |
4 |
1.000.000 |
150.000 |
225.000 |
375.000 |
2 |
Lê Lợi (xã Tân Hưng) |
330.000 |
4 |
1.320.000 |
75.000 |
112.500 |
187.500 |
3 |
Hoàng Hanh* |
230.000 |
4 |
920.000 |
150.000 |
225.000 |
375.000 |
VIII |
Huyện Tiên Lữ |
471.500 |
|
1.886.000 |
56.250 |
84.375 |
140.625 |
1 |
Thiện Phiến (Nam Sơn) |
136.000 |
4 |
544.000 |
18.750 |
28.125 |
46.875 |
2 |
Triều Dương (xã Hải Triều) |
50.500 |
4 |
202.000 |
37.500 |
56.250 |
93.750 |
3 |
Thụy Lôi (thôn Thụy Dương) |
285.000 |
4 |
1.140.000 |
Dự trữ |
Dự trữ |
Dự trữ |
IX |
Huyện Phù Cừ |
296.300 |
|
1.185.200 |
120.000 |
180.000 |
300.000 |
1 |
Hạ Đồng* (Xã Nguyên Hoà) |
40.000 |
4 |
160.000 |
Dự trữ |
Dự trữ |
Dự trữ |
2 |
Tống Trân |
256.300 |
4 |
1.025.200 |
120.000 |
180.000 |
300.000 |
32 |
Cộng |
5.628.700 |
|
22.514.800 |
3.363.750 |
5.045.625 |
8.409.375 |
Ghi chú: * mỏ mới được bổ sung
Bảng 3. Các mỏ cát bãi bồi bị loại bỏ do không còn phù hợp với thực tiễn
TT |
Ký hiệu |
Địa danh |
Diện tích |
Trữ lượng |
Lý do loại bỏ |
I |
|
Huyện Văn Giang |
148.000 |
1.248.140 |
|
1 |
BB17 |
Phù Liệt-Thắng Lợi |
12.700 |
63.500 |
Vùng cấm HĐKS |
2 |
BB1a |
Xâm Hồng xã Thắng Lợi |
111.500 |
1.070.400 |
Không còn phù hợp |
3 |
BB1b |
Xóm Chài - Thắng Lợi |
23.800 |
114.240 |
|
II |
|
Huyện Khoái Châu |
278.600 |
1.209.790 |
|
1 |
BB19 |
Chù Châu- Tân Châu |
118.100 |
519.640 |
Không còn phù hợp |
2 |
BB18 |
Bình Minh - Khoái Châu |
160.500 |
690.150 |
Vùng cấm HĐKS |
III |
|
Huyện Kim Động |
3.098.000 |
10.100.660 |
|
1 |
BB4 |
Hạnh Lâm- Mai Động |
176.600 |
759.380 |
Không còn phù hợp |
2 |
BB6 |
Phú Mỹ - Đức Hợp |
920.100 |
3.956.430 |
Không còn phù hợp |
3 |
BB7a |
Hùng An & Phú Cường |
190.300 |
856.350 |
Không còn phù hợp |
4 |
BB7b |
Hùng An & Phú Cường |
604.000 |
2.718.000 |
Không còn phù hợp |
5 |
BB20 |
Hùng An - Kim Động |
1.207.000 |
1.810.500 |
Không còn phù hợp |
IV |
|
Thành phố Hưng Yên |
6.685.200 |
12.653.100 |
|
1 |
BB21 |
Phú Cường |
2.395.000 |
3.592.500 |
Quy hoạch sân Golf |
2 |
BB22 |
Hùng Cường |
2.540.000 |
3.810.000 |
Quy hoạch sân Golf |
3 |
BB23 |
Đằng Châu-Lam Sơn |
837.700 |
2.513.100 |
Chuyển sang KT đất sét |
4 |
BB8 |
Xóm Bắc- Hồng Châu |
912.500 |
2.737.500 |
Khu đô thị |
14 |
|
Cộng |
10.209.800 |
25.211.690 |
|
Bảng 4. Quy hoạch quy mô khai thác và trữ lượng khai thác cát bãi bồi tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
TT |
Ký hiệu |
Địa danh |
Diện tích (m2) |
Tiềm năng trữ lượng (m3) |
Quy hoạch trữ lượng khai thác (m3) |
|||
2016-2017 |
2018-2020 |
Tổng |
Quy mô, mức độ |
|||||
I |
|
HUYỆN KHOÁI CHÂU |
421.500 |
1.960.570 |
760.000 |
1.140.000 |
1.900.000 |
|
1 |
BB2 |
Năm Mẫu xã Tứ Dân |
211.600 |
1.058.000 |
400.000 |
600.000 |
1.000.000 |
Toàn phần |
2 |
BB3 |
Xã Đông Ninh, xã Đại Tập |
209.900 |
902.570 |
360.000 |
540.000 |
900.000 |
Toàn phần |
II |
|
HUYỆN KIM ĐỘNG |
1.632.000 |
9.792.000 |
1.480.000 |
2.220.000 |
3.700.000 |
|
1 |
BB5 |
Bãi Vân Nghệ |
1.632.000 |
9.792.000 |
1.480.000 |
2.220.000 |
3.700.000 |
Từng phần |
III |
|
TP. HƯNG YÊN |
8.049.400 |
23.287.600 |
2.100.000 |
3.150.000 |
5.250.000 |
|
1 |
BB9 |
Quảng Châu 1 |
1.481.000 |
4.146.800 |
600.000 |
900.000 |
1.500.000 |
Từng phần |
2 |
BB10 |
Quảng Châu 2 |
2.895.000 |
8.106.000 |
300.000 |
450.000 |
750.000 |
Từng phần |
3 |
BB11 |
Hoàng Hanh |
2.372.000 |
6.404.400 |
0 |
0 |
0 |
Dự trữ |
4 |
BB12 |
Bãi Nổi Tân Hưng |
519.200 |
2.440.240 |
400.000 |
600.000 |
1.000.000 |
Từng phần |
5 |
BB13 |
Bãi bồi Tân Hưng |
782.200 |
2.190.160 |
800.000 |
1.200.000 |
2.000.000 |
Từng phần |
IV |
|
HUYỆN TIÊN LỮ |
84.400 |
236.320 |
0 |
0 |
0 |
Dự trữ |
1 |
BB14 |
Thiện Phiến |
84.400 |
236.320 |
0 |
0 |
0 |
Dự trữ |
V |
|
HUYỆN PHÙ CỪ |
1.155.900 |
3.299.120 |
550.000 |
825.000 |
1.375.000 |
|
1 |
BB15 |
Nguyên Hòa 1 |
550.900 |
1.542.520 |
350.000 |
525.000 |
875.000 |
Từng phần |
2 |
BB16 |
Nguyên Hòa 2 |
313.000 |
939.000 |
200.000 |
300.000 |
500.000 |
Từng phần |
3 |
BB24 |
Tống Trân 1 |
132.000 |
369.600 |
0 |
0 |
0 |
Dự trữ |
4 |
BB25 |
Tống Trân 2 |
160.000 |
448.000 |
0 |
0 |
0 |
Dự trữ |
13 |
|
CỘNG |
11.343.200 |
38.575.610 |
4.890.000 |
7.335.000 |
12.225.000 |
|
Bảng 5. Quy hoạch thăm dò khai thác cát lòng sông tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
TT |
Ký hiệu |
Địa danh |
Quy mô (m) |
Trữ lượng dự báo (m3) |
Quy hoạch trữ lượng khai thác (m3) |
||||
Rộng |
Sâu |
Dài |
2016-2017 |
2018-2020 |
Tổng |
||||
I |
|
H. Văn Giang |
|
|
1.100 |
302.500 |
90.000 |
136.000 |
226.000 |
1 |
LS2 |
Xâm Hồng |
250 |
-8 |
1.100 |
302.500 |
90.000 |
136.000 |
226.000 |
II |
|
Khoái Châu |
|
|
5.925 |
2.085.000 |
631.500 |
947.250 |
1.578.750 |
1 |
LS5 |
Năm Mẫu |
65 |
-8 |
2.000 |
410.000 |
123.000 |
184.500 |
307.500 |
2 |
LS7 |
Nội Doanh |
170 |
-8 |
1.300 |
780.000 |
240.000 |
360.000 |
600.000 |
3 |
LS8 |
Tử Lý |
170 |
-8 |
1.025 |
615.000 |
184.500 |
276.750 |
461.250 |
4 |
LS9 |
Ninh Tập |
80 |
-8 |
1.600 |
280.000 |
84.000 |
126.000 |
210.000 |
III |
|
H. Kim Động |
|
|
3.400 |
1.876.000 |
562.800 |
844.200 |
1.407.000 |
1 |
LS11 |
Vân Nghệ |
400 |
-8 |
1.800 |
1.620.000 |
486.000 |
729.000 |
1.215.000 |
2 |
LS12 |
Bãi Chim |
100 |
-8 |
1.600 |
256.000 |
76,800 |
115.200 |
192.000 |
IV |
|
Tp. H. Yên |
|
|
6.200 |
1.129.000 |
338.700 |
508.050 |
846.750 |
1 |
LS13 |
Hồng Chầu |
110 |
-8 |
1.700 |
280.500 |
84.150 |
126.225 |
210.375 |
2 |
LS14 |
Quảng Châu* |
55 |
-8 |
1.900 |
275.500 |
82.650 |
123.975 |
206.625 |
3 |
LS15 |
Hoàng Hanh* |
55 |
-8 |
1.500 |
210.000 |
63.000 |
94.500 |
157.500 |
4 |
LS16 |
Tân Hưng* |
150 |
-8 |
1.100 |
363.000 |
108.900 |
163.350 |
272.250 |
11 |
Cộng |
|
|
16.625 |
5.392.500 |
1.623.000 |
2.435.500 |
4.058.500 |
Ghi chú: * mỏ mới được bổ sung