Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hà Nội

Số hiệu 14/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/07/2022
Ngày có hiệu lực 06/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ MỘT SỐ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 Tờ trình số 221/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 về phê duyệt chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra s 56/BC-KTNS ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-VHXH ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa-Xã hội; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-BĐT ngày 02 tháng 7 năm 2022 của Ban Đô thị; Báo cáo giải trình s242/BC-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của UBND Thành phố và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư của 35 dự án (gồm: 21 dự án nhóm B, 14 dự án nhóm C), tổng mức đầu tư dự kiến 6.818.237 triệu đồng.

(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)

Điều 2. Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư của 07 dự án (gồm 03 dự án nhóm B, 04 dự án nhóm C), tổng mức đầu tư dự kiến 691.355 triệu đồng.

(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết:

a) Chỉ đạo các đơn vị được giao nhiệm vụ Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện: Rà soát, chuẩn xác quy mô, nội dung đầu tư, có giải pháp đấu nối thích hợp, khp nối đồng bộ, lựa chọn phương án, giải pháp kỹ thuật phù hợp, đảm bảo không trùng lặp và tiết kiệm, hiệu quả và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định; xác định nguồn gốc đất đai, xây dựng phương án, kinh phí giải phóng mặt bằng đảm bảo đúng chế độ, chính sách hiện hành; trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan; trong công tác lập, trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án cần lưu ý thực hiện (hoặc giải trình việc không thực hiện) ý kiến của các sở, ngành đã đóng góp tại bước lập, trình, thẩm định, thẩm tra, phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.

b) Chỉ đạo các sở, ngành liên quan căn cứ theo chức năng nhiệm vụ được giao: Thường xuyên rà soát tiến độ đầu tư của các dự án. Tăng cường kiểm tra nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách tránh lãng phí, thất thoát trong quá trình đầu tư xây dựng công trình; hướng dẫn, phối hợp cùng Chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án; giải quyết các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi giúp Chủ đầu tư hoàn thành dự án đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng công trình.

c) Trong công tác xây dựng, cập nhật kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm và hàng năm cần cân đối nguồn vốn ngân sách cấp Thành phố và ngân sách cấp huyện (đối với các dự án sử dụng ngân sách cấp huyện) theo tiến độ đảm bảo hoàn thành các dự án theo thời gian thực hiện dự án đã được phê duyệt. Việc sử dụng các nguồn vốn có thể huy động thêm (nguồn cải cách tiền lương chưa sử dụng, vn vay nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước, Quỹ dự trữ tài chính,...) cn được lập đề án cụ thể, trình cấp có thẩm quyền và HĐND Thành phố quyết định theo đúng quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội phối hợp tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thưng vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND TP;
- UBND, UB MTTQ Thành phố;
- Các Ban Đảng Thành ủy Hà Nội;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Các vị Đại biểu HĐND TP;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND TP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Công báo Thành phố; Cổng GTĐT TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN HĐND THÀNH PHỐ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TẠI KỲ HỌP THỨ 7 CỦA HĐND THÀNH PHỐ KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2021-2026
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đng nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Dự án

Nhóm dự án

Tổng mức đầu tư

Chđầu tư

Ghi chú

A

B

C

Tổng số

NS Thành phố

NS cấp huyện

Trong đó tăng thêm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Tổng cộng (A+B)

 

24

18

7.509.592

3.529.407

3.980.185

7.074.367

 

 

A

Phê duyệt chủ trương đầu tư

 

21

14

6.818.237

2.876.458

3.941.779

6.818.237

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

1

 

81.555

81.555

 

81.555

 

 

1

Ci tạo, nâng cấp Trường THPT Đa Phúc, huyện Sóc Sơn

 

1

 

81.555

81.555

 

81.555

UBND huyện Sóc Sơn

Phụ lục 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Lĩnh vực Văn hóa Thông tin

 

4

 

1.210.534

912.132

298.402

1.210.534

 

 

1

Bảo tồn, tôn tạo di tích đình Ngự Triều Di Quy và Am Mỵ Châu tại khu di tích Thành Cổ Loa

 

1

 

61.308

61.308

 

61.308

Trung tâm Bảo tồn di sn Thăng Long - Hà Nội

Phụ lục 2

2

Tu bổ, tôn tạo cụm di tích đền An Dương Vương tại khu di tích Thành Cổ Loa

 

1

 

58.082

58.082

 

58.082

Trung tâm Bảo tồn di sn Thăng Long - Hà Nội

Phụ lục 3

3

Bảo tồn khu vực Khảo cổ học 18 Hoàng Diệu

 

1

 

792.742

792.742

 

792.742

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

Phụ lục 4

4

Xây dựng đền thờ Ngô Quyền tại di tích Cổ Loa, huyện Đông Anh

 

1

 

298.402

 

298.402

298.402

UBND huyện Đông Anh

Phụ lục 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Lĩnh vực Thể dục - Thể thao

 

2

 

339.395

339.395

 

339.395

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Nhà ở vận động viên đơn nguyên 1,2,3,4 Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao Hà Nội

 

1

 

271.060

271.060

 

271.060

Ban QLDA ĐTXD công trình Dân dụng Thành phố

Phụ lục 6

2

Cải tạo, nâng cấp công trình khu nhà tập luyện 3 tng

 

1

 

68.335

68.335

 

68.335

Ban QLDA ĐTXD công trình Dân dụng Thành phố

Phụ lục 7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Lĩnh vực đê điều, thủy lợi

 

2

8

1.124.735

1.124.735

 

1.124.735

 

 

a

Lĩnh vực đê điều

 

1

2

535.367

535.367

 

535.367

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đê tHồng đoạn từ K48+165 đến K64+126 thuộc địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội

 

1

 

478.000

478.000

 

478.000

UBND huyện Đông Anh

Phụ lục 8

2

Xử lý sự cố sạt lở bờ hữu sông Hồng tương ứng từ K94+010 đến K94+389 đê hữu Hồng, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

 

 

1

23.981

23.981

 

23.981

UBND huyện Thường Tín

Phụ lục 9

3

Xử lý sạt lở khu vực thượng lưu kè Thanh Am (tương ứng K4+200 đến K4+500 đê hữu Đuống), thuộc địa bàn phường Thượng Thanh, quận Long Biên và hạ lưu kè Tình Quang (tương ứng từ K6+500 đến K6+900 dê hữu Đuống), thuộc địa bàn phường Giang Biên, quận Long Biên, thành phố Hà Nội

 

 

1

33.386

33.386

 

33.386

UBND quận Long Biên

Phụ lục 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Lĩnh vực thủy lợi

 

1

6

589.368

589.368

 

589.368

 

 

1

Nạo vét, gia cố bờ kênh tiêu trạm bơm Vĩnh Mộ trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

 

 

1

77.635

77.635

 

77.635

UBND huyện Thường Tín

Phụ lục 11

2

Ci tạo, nâng cấp kênh tiêu dẫn vào các trạm bơm; tiêu Trại Ro, tiêu Thông Đạt, tiêu Cấn Hạ, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội

 

 

1

66.354

66.354

 

66.354

UBND huyện Quốc Oai

Phụ lục 12

3

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Vực Giang - sông Tích, huyện Thạch Thất.

 

 

1

47.657

47.657

 

47.657

UBND huyện Thch Thất

Phụ lục 13

4

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu N22 kết hợp làm đường giao thông, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

 

 

1

79.500

79.500

 

79.500

UBND huyện Chương Mỹ

Phụ lục 14

5

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới tiêu trạm bơm Đm Mới, huyện Chương Mỹ.

 

 

1

60.000

60.000

 

60.000

UBND huyện Chương Mỹ

Phụ lục 15

6

Kiên cố mái, mặt tả bờ sông Lương kết hợp giao thông từ trạm bơm Đồng Lạc đến cu Hòa Thượng, huyện Phú Xuyên

 

 

1

34.949

34.949

 

34.949

Ban QLDA ĐTXD CT Hạ tầng kỹ thuật và Nông nghiệp

Phụ lục 16

7

Nạo vét, gia cố bờ sông Tô Lịch huyện Thường Tín (khơi thông dòng chảy, kè, nâng cấp mặt đê tạo cảnh quan, bộ hành 2 bờ sông Tô lịch dài 7km trên địa bàn huyện Thường Tín)

 

1

 

223.273

223.273

 

223.273

UBND huyện Thường Tín

Phụ lục 17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Lĩnh vực giao thông

 

11

4

3.930.132

418.641

3.511.491

3.930.132

 

 

a

Ngân sách cp Thành phố

 

1

3

418.641

418.641

 

418.641

 

 

1

Đầu tư, xây dựng lp đặt hệ thống cửa chắn ke ga tại các nhà ga trên tuyến Đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến Cát Linh - Hà Đông

 

 

1

7.968

7.968

 

7.968

Công ty TNHH MTV Đường sắt Hà Nội

Phụ lục 18

2

Htrợ quản lý vận hành, khai thác tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - ga Hà Nội (Giai đoạn sau khi bàn giao trên cao)

 

 

1

70.378

70.378

 

70.378

Công ty TNHH MTV Đường sắt Hà Nội

Phụ lục 19

3

Xây dựng, lắp đặt hệ thống thiết bị cân kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ thuộc địa bàn Thành phố

 

1

 

315.695

315.695

 

315.695

Sở Giao thông vận tải

Phụ lục 20

4

Cải tạo, bổ sung kết nối tín hiệu giao thông đường bộ với đường sắt để đm bo an toàn giao thông các điểm giao ct giữa đường bộ với đường sắt

 

 

1

24.600

24.600

 

24.600

Sở Giao thông vận tải

Phụ lục 21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách cp huyện

 

10

1

3.511.491

 

3.511.491

3.511.491

 

 

1

Xây dựng tuyến đường gom chạy dọc Quốc lộ 3 mới từ địa phận huyện Đông Anh đến giao tuyến đường quy hoạch 20,5m, huyện Gia Lâm

 

1

 

134.992

 

134.992

134.992

UBND huyện Gia Lâm

Phụ lục 22 Ngân sách Huyện

2

Xây dựng tuyến đường từ đường 179, huyện Gia Lâm đến khu công nghiệp Tân Quang, huyện Văn Lâm, tnh Hưng Yên

 

1

 

61.139

 

61.139

61.139

UBND huyện Gia Lâm

Phụ lục 23 Ngân sách Huyện

3

Xây dựng tuyến đường 179 theo quy hoạch từ đê Phù Đổng đến hết địa phận huyện Gia Lâm

 

1

 

179.749

 

179.749

179.749

UBND huyện Gia Lâm

Phụ lục 24 Ngân sách Huyện

4

Xây dựng tuyến đường theo quy hoạch từ đường quy hoạch 40m Đinh Xuyên - Ninh Hiệp đến nút giao đê tả Đuống với đường Quốc lộ 1, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm

 

 

1

73.245

 

73.245

73.245

UBND huyện Gia Lâm

Phụ lục 25 Ngân sách Huyện

5

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Cao Lỗ đoạn từ UBND xã Uy Nđến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên, huyện Đông Anh (theo quy hoạch)

 

1

 

128.520

 

128.520

128.520

UBND huyện Đông Anh

Phụ lục 26 Ngân sách Huyện

6

Xây dựng tuyến đường ngoài hàng rào kết nối khu công nghiệp Bắc Thăng Long, huyện Đông Anh (tuyến 1)

 

1

 

215.762

 

215.762

215.762

UBND huyện Đông Anh

Phụ lục 27 Ngân sách Huyện

7

Xây dựng tuyến đường ngoài hàng rào kết nối khu công nghiệp Bc Thăng Long, huyện Đông Anh (tuyến 2)

 

1

 

473.651

 

473.651

473.651

UBND huyện Đông Anh

Phụ lục 28 Ngân sách Huyện

8

Xây dựng tuyến đường ngoài hàng rào kết nối khu công nghiệp Bắc Thăng Long, huyện Đông Anh (tuyến 3)

 

1

 

166.442

 

166.442

166.442

UBND huyện Đông Anh

Phụ lục 29 Ngân sách Huyện

9

Cải tạo, nâng cp Quốc lộ 3 đoạn từ cu Lộc Hà đến dốc Vân, huyện Đông Anh

 

1

 

392.092

 

392.092

392.092

UBND huyện Đông Anh

Phụ lục 30 Ngân sách Huyện

10

Ci tạo, nâng cấp tuyến đường 23B đoạn từ ngã tư Biến Thế đến hết địa phận huyện Đông Anh

 

1

 

1.186.196

 

1.186.196

1.186.196

UBND huyện Đông Anh

Phụ lục 31 Ngân sách Huyện

11

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Km191+700 đến Km193+300 qua địa bàn thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín

 

1

 

499.703

 

499.703

499.703

UBND huyện Thường Tín

Phụ lục 32 Ngán sách Huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

 

1

2

131.886

 

131.886

131.886

 

 

 

Ngân sách Qun

 

1

2

131.886

 

131.886

131.886

 

 

1

Nạo vét cửa âu xuồng tại khu biệt thự Tây Hồ

 

 

1

14.981

 

14.981

14.981

UBND quận Tây H

Phụ lục 33 Ngân sách Quận

2

Gia cố bờ mương thoát nước liên phường trên địa bàn phường Tứ Liên (đoạn từ ngõ 238 Âu Cơ đến ngõ 124 Âu Cơ) kết hợp trồng cây xanh chống tái lấn chiếm đất công

 

1

 

74.353

 

74.353

74.353

UBND quận Tây Hồ

Phụ lục 34 Ngân sách Quận

3

Cải tạo vỉa hè và hạ tầng kỹ thuật hè đường Khuất Duy Tiến, qun Thanh Xuân

 

 

1

42.552

 

42.552

42.552

UBND quận Thanh Xuân

Phụ lục 35 Ngân sách Quận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Phê duyệt điều chỉnh chủ trương

 

3

4

691.355

652.949

38.406

256.130

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

1

 

57.221

57.221

 

14.745

 

 

1

Xây dựng, cải tạo trường THPT Yên Lãng, huyện Mê Linh

 

1

 

57.221

57.221

 

14.745

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

Phụ lục 36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Lĩnh vực văn hóa Thông tin

 

 

1

21.875

21.875

 

6.983

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Cung Thanh niên Hà Nội tại s37, phố Trần Bình Trọng, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

 

 

1

21.875

21.875

 

6.983

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

Phụ lục 37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Lĩnh vực Thủy li

 

 

1

54.956

54.956

 

5.956

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng hệ thống công trình và trạm bơm Đình Thông, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

 

 

1

54.956

54.956

 

5.956

UBND huyện Sóc Sơn

Phụ lục 38. Ngân sách Huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Lĩnh vực giao thông

 

2

2

557.303

518.897

38.406

228.446

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp ngõ 66 Thanh Am, phường Thượng Thanh, quận Long Biên, Hà Nội

 

 

1

38.406

 

38.406

15.545

UBND Quận Long Biên

Phụ lục 39 Ngân sách Quận

2

Đầu tư xây dựng công trình cầu 72-II trên đường tnh 423

 

1

 

260.278

260.278

 

141.835

Ban QLDA đu tư xây dựng công trình GT Thành phố

Phụ lục 40

3

Đầu tư xây dựng công trình cu Tân Phú bắc qua sông Đáy, huyện Quốc Oai

 

 

1

58.009

58.009

 

25.544

Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình GT Thành phố

Phụ lục 41

4

Cải tạo, chnh trang đường tnh 427, đoạn từ QL21 B đến nút giao Khê Hi (đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ) trên địa bàn huyện Thường Tín

 

1

 

200.610

200.610

 

45.522

UBND huyện Thường Tín

Phụ lục 42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[...]