Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn do Thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 14/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2023
Ngày có hiệu lực 01/01/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Phạm Văn Hiểu
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2023/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU VỰC VÀ KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 298/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự thảo Nghị quyết về việc quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và chế độ, chính sách đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu vực.

2. Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu vực; các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)

1. Quy định chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã (loại 1: 14 người, loại 2: 12 người), gồm:

a) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

b) Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

c) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí không quá 2 người, loại 2 bố trí 1 người);

d) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

đ) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

e) Phó Chủ tịch Hội Nông dân (không bố trí ở các phường thuộc quận Ninh Kiều);

g) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;

h) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

i) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự (xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí không quá 2 người, loại 2 bố trí 1 người);

k) Người phụ trách tổ chức - văn phòng Đảng ủy (các phường thuộc quận Ninh Kiều bố trí 02 người, các quận, huyện còn lại bố trí 01 người);

l) Người phụ trách đài truyền thanh và nhà văn hóa;

m) Người phụ trách công đoàn - thủ quỹ.

2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 nhân với mức lương cơ sở.

[...]