Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 14/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2023
Ngày có hiệu lực 01/01/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Mai Văn Tuất
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2023/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGHỈ CÔNG TÁC THEO NGUYỆN VỌNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Cấn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 213/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Công chức và đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ nghỉ thôi việc theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.

b) Viên chức nghỉ thôi việc theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

c) Cán bộ cấp xã thôi giữ chức vụ, công chức cấp xã thôi việc theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

d) Cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã nghỉ tinh giản biên chế theo chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 5 hoặc theo chính sách thôi việc quy định tại Điều 7 Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.

đ) Người được hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ công tác chưa đủ tuổi sẽ nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

e) Người tự nguyện nghỉ công tác do suy giảm khả năng lao động theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động năm 2019 và được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.

f) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý sau khi từ chức, miễn nhiệm có đơn tự nguyện nghỉ công tác và được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định tại Quy định số 41-QĐ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Bộ Chính trị về việc miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ và tại Thông báo kết luận số 20-TB/TW ngày 08 tháng 9 năm 2022 của Bộ Chính trị về chủ trương bố trí công tác đối với cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý sau khi bị kỷ luật.

2. Đối tượng không áp dụng

a) Cán bộ, công chức, viên chức còn thời gian công tác dưới 12 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.

b) Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ: Tiến sĩ; Bác sĩ, Dược sĩ đại học và sau đại học các chuyên ngành về y tế.

c) Cán bộ, công chức, viên chức được các cơ quan, đơn vị đánh giá có năng lực, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong quá trình công tác theo quy định tại Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.

d) Cán bộ, công chức, viên chức được tuyển dụng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và chính sách thu hút của tỉnh.

đ) Người có tài năng trong hoạt động công vụ quy định tại Điều 69 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

e) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn 2050.

f) Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm; những người chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.

3. Mức hỗ trợ

[...]