HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2012/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
10 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25
tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16
tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31
tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16
tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế
độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Qua xem xét các Tờ trình của Uỷ ban nhân dân
tỉnh: Tờ trình số 1900/TTr- UBND ngày 03 tháng 5 năm 2012 về việc quy định tỷ lệ
thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên
địa bàn tỉnh; Tờ trình số 1902/TTr- UBND ngày 03 tháng 5 năm 2012 về việc quy định
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến
Tre; Tờ trình số 2252/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2012 về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Tờ trình số 2253/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2012 về
việc quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Tờ trình
số 2376/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 về điều chỉnh mức thu phí qua phà Mỹ
An, huyện Thạnh Phú - xã An Đức, huyện Ba Tri; Tờ trình số 2449/TTr-UBND ngày
30 tháng 5 năm 2012 về việc tiếp tục thực hiện thu phí qua cầu Mỹ Thạnh, huyện
Giồng Trôm;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí
1. Mức thu phí qua phà Mỹ An (Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo):
Mức phí này là mức thu tối đa, căn cứ vào từng
thời điểm, Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cụ thể cho phù hợp.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo).
3. Phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài
sản:
a) Mức thu phí đấu giá tài sản và tham gia đấu
giá tài sản (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo);
b) Quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí
tham gia đấu giá tài sản.
Việc quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí
tham gia đấu giá tài sản được thực hiện như sau:
- Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số
tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội
đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước.
- Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản quản lý
và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản thu được như sau:
+ Trường hợp Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá đã được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc bán đấu giá thì phải nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Trường hợp Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá chưa
được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì được
để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải cho việc bán đấu giá và thu phí
theo quy định của pháp luật; phần tiền phí 10% còn lại phải nộp vào ngân sách
nhà nước.
- Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá
và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.
4. Mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác các loại khoáng sản (Phụ lục số 04 ban hành kèm theo):
5. Lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ
ngồi (kể cả lái xe):
a) Đối tượng nộp lệ phí trước bạ là tổ chức, cá
nhân khi đăng ký quyền sở hữu đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả
lái xe) bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng;
b) Tỷ lệ nộp phí trước bạ: 10% (mười phần trăm).
Điều 2. Thống nhất tiếp tục thực hiện việc thu phí qua cầu Mỹ Thạnh,
huyện Giồng Trôm để đầu tư dự án tuyến đường liên xã Mỹ Thạnh - Thuận Điền. Thời
gian tiếp tục thu phí đến ngày 31 tháng 5 năm 2015.
Điều 3. Các điều khoản thay thế
1. Mức thu phí qua phà Mỹ An quy định tại Khoản
1, Điều 1 Nghị quyết này thay thế mức thu phí qua phà Mỹ An, xã Mỹ An, huyện Thạnh
Phú - xã An Đức, huyện Ba Tri được quy định tại Điều 2 Nghị quyết số
08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về
việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; phí đấu giá tài sản, phí
tham gia đấu giá tài sản quy định tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 09/2007/NQ- HĐND ngày 02 tháng 5 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
đấu giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác các
khoáng sản quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND
ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức
thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
4. Quy định lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới
10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) tại Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết này thay thế Điều 2
Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bến Tre về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ 16, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá
VII.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
3. Điều 2 của Nghị quyết này hết hiệu lực kể từ
ngày 31 tháng 5 năm 2015 trở về sau.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi
hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC THU PHÍ QUA PHÀ MỸ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Đối tượng thu
|
Mức thu (đồng)
|
01
|
Khách đi bộ
|
2,000
|
02
|
Khách đi bộ mua vé tháng
|
40,000
|
03
|
Khách đi xe đạp
|
6,000
|
04
|
Khách đi xe đạp mua vé tháng
|
90,000
|
05
|
Xe môtô, xe gắn máy 02 bánh
|
17,000
|
06
|
Xe môtô, xe gắn máy 02 bánh mua vé tháng
|
210,000
|
07
|
Xe ba gác
|
30,000
|
08
|
Xe lôi máy, xe lam
|
38,000
|
09
|
Xe ôtô chở người từ 4-6 ghế
|
60,000
|
10
|
Xe ôtô chở người từ 7-14 ghế
|
70,000
|
11
|
Xe ôtô chở người từ 15-20 ghế
|
85,000
|
12
|
Xe ôtô chở người từ 21-25 ghế
|
100,000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 2 tấn trở lại
|
90,000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải trên 2 đến 5 tấn
|
100,000
|
Các mức phí trên đã có thuế giá trị gia tăng với
thuế suất là 10%./.
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC THU PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO
ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu
tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
STT
|
Giá trị quyền sử
dụng đất theo giá khởi điểm
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
01
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100,000
|
02
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200,000
|
03
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
500,000
|
2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không
thuộc phạm vi Khoản 1, Phụ lục này:
STT
|
Diện tích đất
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
01
|
Từ 0,5ha trở xuống
|
1.000.000
|
02
|
Từ trên 0,5ha đến 02 ha
|
3.000.000
|
03
|
Từ trên 02ha đến 05ha
|
4.000.000
|
04
|
Từ trên 05ha
|
5.000.000
|
Trường hợp cuộc bán đấu giá không tổ chức được
thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham
gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức
phiên bán đấu giá./.
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ THAM GIA ĐẦU GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Mức thu phí đấu giá:
a) Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức
thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo
quy định như sau:
STT
|
Giá trị tài sản
bán được của một cuộc bán đấu giá
|
Mức thu
|
01
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
02
|
Từ 50 triệu đến 01 tỷ đồng
|
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá
50 triệu
|
03
|
Từ trên 01 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt
01 tỷ
|
04
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được
vượt 10 tỷ
|
05
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt
20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá
|
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành
thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản
bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán
đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định
tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về
bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy
định khác.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:
STT
|
Giá khởi điểm của
tài sản
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
01
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50,000
|
02
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
100,000
|
03
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
150,000
|
04
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200,000
|
05
|
Trên 500 triệu đồng
|
500,000
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC CÁC LOẠI
KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
01
|
Các loại cát (trừ cát vàng, cát làm thuỷ tinh)
|
m3
|
4,000
|
02
|
Đất sét, ñất làm gạch, ngói
|
m3
|
2,000
|