HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
06/2012/NQ-HĐND
|
Đắk
Nông, ngày 31 tháng 5 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC MIỄN, SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số:
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí, lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số:
74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số:
45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số:
80/2010/QĐ-TTg, ngày 09/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về miễn phí xây dựng;
Căn cứ Thông tư số:
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số: 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ
sung Thông tư số: 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số:
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số:
66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số:
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư số:
124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số:
03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số:
158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số: 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số:
2009/TTr-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết
miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo
cáo thẩm tra số: 17/BC-HĐND ngày 29/5/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh
và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quyết định về việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh (có quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2.
- Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
về kết quả thực hiện Nghị quyết.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra,
giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế
Nghị quyết số: 16/2008/NQ-HĐND, ngày 22/12/2008 của HĐND tỉnh về việc ban hành
các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a. Mục 1, mục 3 tại Biểu mức thu
các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số:
02/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban
hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
b. Khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị
quyết số: 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về
việc thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích
lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm,
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
3. Các nội
dung liên quan về tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, quản lý sử dụng, công khai chế
độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo các quy
định tại Nghị quyết số: 02/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đắk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và
Nghị quyết số: 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông về việc thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần
trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực./.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 31 tháng 5 năm
2012.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của HĐND tỉnh)
Điều 1.
Miễn phí xây dựng quy định tại mục 6, Danh mục các loại phí trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 328/2004/NQ-HĐI ngày 31/12/2004 của Hội đồng
nhân dân về việc ban hành danh mục các loại phí trên địa đàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quy định về mức thu,
quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là 150.000/giấy phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại
(do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung
trong Giấy phép) mức thu là 50.000 đồng/giấy phép.
2. Cơ quan thu được phép trích lại
60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số lệ phí thu được để đảm bảo chi phí cho
công tác thu. Phần còn lại 40% (bốn mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước
theo chương, loại, khoản, mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Quy định về mức thu, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
STT
|
Các
trường hợp nộp phí, lệ phí
|
Mức
thu
|
I
|
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm
|
(đồng/hồ
sơ)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký
|
30.000
|
4
|
Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
II
|
Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm
|
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản
chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án)
|
20.000
|
2. Quản lý và sử dụng:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã được phép trích lại
70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số phí, lệ phí thu được để chi phí phục vụ
công tác thu. Phần còn lại 30% (ba mươi phần trăm) nộp vào ngân sách các cấp
tương ứng theo chương, loại, khoản, mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Các nội dung liên quan về lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm không đề
cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số:
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên.
Điều 4.
Quy định về mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
STT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
50.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
40.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
60.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
225.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
50.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
225.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
225.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram),
Quặng ăng-ti-moan (antimoan)
|
Tấn
|
30.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
225.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bouxite)
|
Tấn
|
30.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken
(niken)
|
Tấn
|
45.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
50.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng
mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi
(vanadi)
|
Tấn
|
225.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa, bazan …)
|
m3
|
50.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
75.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi
(rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp
(pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh
thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý
màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
60.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
5.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
Tấn
|
3.000
|
6
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp …)
|
Tấn
|
2.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Cát làm thủy tinh
|
m3
|
6.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
m3
|
1.500
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
2.500
|
13
|
Đất làm Cao lanh
|
m3
|
6.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.500
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
25.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
25.000
|
17
|
Đô-lô-mít
(dolomite), quắc-zít (quartzite)
|
Tấn
|
25.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
25.000
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorite)
|
Tấn
|
25.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.500
|
21
|
A-pa-tít
(apatit), séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
4.000
|
22
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm
lò
|
Tấn
|
8.000
|
23
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ
thiên
|
Tấn
|
8.000
|
24
|
Than nâu, than mỡ
|
Tấn
|
8.000
|
25
|
Than khác
|
Tấn
|
6.000
|
26
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% (sáu mươi phần trăm) mức phí của
loại khoáng sản tương ứng.
3. Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân
sách tỉnh hưởng 50% (năm mươi phần trăm), ngân sách huyện hưởng 50% (năm mươi
phần trăm).
Các nội dung liên quan về phí bảo
vệ môi trường không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số: 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số: 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản.
Điều 5.
Quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể
cả lái xe), bao gồm cả trường hợp vừa chở người vừa chở hàng trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông là 10% (mười phần trăm).
Các nội dung liên quan về lệ phí
trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi không đề cập tại Nghị quyết
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số: 124/2011/TT-BTC ngày
31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Điều 6.
Quy định về mức thu và quản lý sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông,
cụ thể như sau:
1. Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
tiền
|
1
|
Hộ không tham gia hoạt động sản
xuất kinh doanh (kể cả các hộ ở khu tập thể)
|
đồng/hộ/tháng
|
15.000
|
2
|
Hộ gia đình sản xuất, kinh
doanh nhỏ tại nhà
|
đồng/hộ/tháng
|
40.000
|
3
|
Hộ sản xuất, kinh doanh tại chợ
|
đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
4
|
Hộ, cơ sở sản suất gia công chế
biến, nông sản, trái cây, gỗ, mộc dân dụng, sửa chữa xe máy, các hộ kinh
doanh khác còn lại.
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
5
|
Rạp chiếu bóng, nhà văn hóa,
các dịch vụ vui chơi gải trí.
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
50.000
|
6
|
Nhà hàng, khách sạn
|
|
|
a
|
Nhà hàng ăn uống, khách sạn
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
200.000
|
b
|
Nhà nghỉ, nhà trọ
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
100.000
|
7
|
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
150.000
|
8
|
Các cơ sở y tế (trừ rác thải y
tế)
|
|
|
a
|
Bệnh viện tỉnh
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
500.000
|
b
|
Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh,
trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
300.000
|
c
|
Trạm y tế xã, phường, thị trấn
và cơ sở y tế tư nhân
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
30.000
|
9
|
Công trình xây dựng
|
đồng/m3
|
100.00
|
10
|
Cơ quan, đơn vị, trường học
|
|
|
a
|
Trên 50 người
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
100.000
|
b
|
Dưới 50 người
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
50.000
|
11
|
Nhà thờ, Nhà chùa
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
30.000
|
12
|
Bến ôtô, bãi đậu xe, cơ sở thu
mua phế liệu tập trung
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
100.000
|
2. Quản lý và sử dụng:
Cơ quan thu được phép trích lại
100% (một trăm phần trăm) trên tổng số phí thu được để bù đắp chi phí hoạt động
thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải và tổ chức thu phí.
Điều 7.
Quy định về mức thu và quản lý sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Phí đấu giá tài sản (được tính
trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá)
|
(Đồng)
|
-
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
-
|
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng
|
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản
bán được quá 50 triệu
|
-
|
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài
sản bán được vượt 1 tỷ
|
-
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu + 0,15% giá trị
tài sản bán được vượt 10 tỷ
|
-
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài
sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá.
|
2
|
Phí tham gia đấu giá (được quy
định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá)
|
(Đồng/hồ sơ)
|
-
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
-
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50
triệu đồng
|
100.000
|
-
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
150.000
|
-
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
-
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
2.Quản lý và sử dụng:
Đối với Trung tâm dịch vụ bán đấu
giá trong trường hợp chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ
chức bán đấu giá thì được để lại 60% (sáu mươi phần trăm) số tiền phí thu được
để trang trải cho việc bán đấu giá và thu phí theo quy định của pháp luật, phần
còn lại 40% (bốn mươi phần trăm) nộp vào ngân sách theo chương, loại, khoản, mục
tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Các nội dung liên quan về phí đấu
giá, phí tham gia đấu giá tài sản không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện
theo hướng dẫn Thông tư 03/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu
giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.