Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND bổ sung khoản thu và tỷ lệ điều tiết cho ngân sách các cấp theo Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu | 134/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 18/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Phạm Văn Vọng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2014/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 18 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Mục 2, Phần I Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015, Điểm 17 - Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Điểm 18 - Thu tiền phạt vi phạm hành chính, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: %
STT |
Nội dung |
NSTƯ |
NS cấp tỉnh |
NS cấp huyện |
NS cấp xã |
17 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
+ Đối với giấy phép do Trung ương cấp |
70 |
30 |
|
|
|
+ Đối với giấy phép do UBND tỉnh cấp |
|
20 |
40 |
40 |
18 |
Thu tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
- |
Thu tiền phạt vi phạm hành chính (trừ khoản thu tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa) |
|
|
|
|
|
+ Do cơ quan thuộc cấp tỉnh thực hiện |
|
100 |
|
|
|
+ Do cơ quan thuộc cấp huyện thực hiện |
|
|
100 |
|
|
+ Do cấp xã thực hiện |
|
|
|
100 |
- |
Thu tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa |
70 |
20 |
10 |
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014./.
|
CHỦ TỊCH |