Nghị quyết 131/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1, Nghị quyết 77/2014/NQ-HĐND quy định khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La

Số hiệu 131/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/03/2016
Ngày có hiệu lực 01/04/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/2016/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 22 tháng 3 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1, NGHỊ QUYẾT SỐ 77/2014/NQ-HĐND NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Khoản 1, Điều 142 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của liên bộ: Tài chính, Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh khóa XIII quy định một số khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 620/BC-HĐND ngày 18/3/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ :

Điều 1. Sửa đổi khoản 5, Mục I, Điều 1, Nghị quyết số 77/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh khóa XIII, như sau:

1. Lệ phí đăng ký cư trú

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng

- Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

b) Các trường hợp miễn lệ phí: Khi đăng ký cấp lần đầu, cấp mới, thay mới đối với sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.

c) Mức thu lệ phí (có Phụ lục số 01 kèm theo).

d) Tỷ lệ trích

Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước.

2. Lệ phí chứng minh nhân dân

a) Đối tượng, phạm vi áp dụng

- Người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.

- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

b) Các trường hợp miễn lệ phí: Khi công dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cấp chứng minh nhân dân.

c) Mức thu lệ phí (có Phụ lục số 02 kèm theo).

d) Tỷ lệ trích

Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được, số tiền lệ phí còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước.

[...]