Quyết định 19/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 19/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/08/2015
Ngày có hiệu lực 06/09/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2015/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 27 tháng 8 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH:

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2014/QĐ-UBND NGÀY 24/12/2014 QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 12 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy Ban Thường vụ Quốc Hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh về việc ban hành các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Công văn số 202/HĐND-KTNS ngày 11 tháng 8 năm 2015 của HĐND tỉnh về việc đính chính Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 quy định mức thu, quản lý sử dụng các khoản thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn chi tiết việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. Ủy BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

PHỤ LỤC

BIỂU MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)

1. Sửa đổi, bổ sung Mục XXII phần A Phụ lục I của Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh đối với phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) trong khu kinh tế cửa khẩu

STT

Khoản mục

Đơn vị tính

Mức thu

Phương tiện vận tải thông thường

Phương tiện vận tải kéo Rơmooc

Phương tiện vận tải kéo một lúc 02 container trên 01 đầu kéo

Ghi chú

1

Phương tiện vận tải chở hàng hóa ra, vào cửa khẩu

 

 

 

 

 

a)

Phương tiện vận tải chở gỗ các loại

 

 

 

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế dưới 5 tấn

Đồng/xe/lượt

500.000

750.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

700.000

1.050.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 10 tấn đến dưới 20 tấn; xe container 20 feet

Đồng/xe/lượt

1.100.000

1.650.000

1.650.000

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 20 tấn trở lên; xe container 40 feet

Đồng/xe/lượt

1.500.000

2.250.000

2.250.000

 

b)

Phương tiện vận tải chở quặng các loại, thạch cao

 

 

 

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế dưới 5 tấn

Đồng/xe/lượt

250.000

375.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

350.000

525.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 10 tấn đến dưới 20 tấn; xe container 20 feet

Đồng/xe/lượt

550.000

825.000

825.000

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 20 tấn trở lên; xe container 40 feet

Đồng/xe/lượt

750.000

1.125.000

1.125.000

 

c)

Phương tiện vận tải chở hành hóa khác

 

 

 

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế dưới 5 tấn

Đồng/xe/lượt

100.000

150.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

150.000

225.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 10 tấn đến dưới 20 tấn; xe container 20 feet

Đồng/xe/lượt

300.000

450.000

450.000

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 20 tấn trở lên; xe container 40 feet

Đồng/xe/lượt

500.000

750.000

750.000

 

2

Phương tiện vận tải không có hàng hóa (xe không tải)

 

 

 

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế dưới 5 tấn

Đồng/xe/lượt

50.000

75.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

70.000

105.000

 

 

-

Phương tiện có tải trọng thiết kế từ 10 tấn đến dưới 20 tấn; xe container 20 feet

Đồng/xe/lượt

100.000

150.000

150.000

 

3

Xe du lịch, xe vận tải hành khách

 

 

 

 

 

-

Từ 24 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

100.000

 

 

 

-

Từ 31 chỗ ngồi trở lên

Đồng/xe/lượt

150.000

 

 

 

Ghi chú:

- Không thu phí đối với phương tiện có tải trọng từ 3,5 tấn trở xuống của cư dân biên giới.

- Không áp dụng đối với xe chở hàng viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự.

 

2. Quy định mức thu phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước

[...]