HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2024/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
02 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 năm 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
05 năm 2023 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 12747/TTr-UBND ngày 11 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 222/BC-BKTNS ngày 29
tháng 11 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu,
giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 415/BC-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2024 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy
định của pháp luật khoáng sản; các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác
liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Mức thu, đơn vị tính
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
1. Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của
tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng
sản) chi tiết theo Biểu khung mức thu phí đính kèm.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức
thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí tại
Nghị quyết này.
3. Các nội dung khác về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 27/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 05 năm 2023 của Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 02 tháng 12
năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh;
- Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2 bản);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|
PHỤ LỤC
BIỂU KHUNG MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2024/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
(tấn hoặc m3
khoáng sản nguyên khai)
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan (mangan)
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti- moan
(antimon)
|
Tấn
|
50.000
|
8
|
Quặng chì, quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
9
|
Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)
|
Tấn
|
30.000
|
10
|
Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)
|
Tấn
|
60.000
|
11
|
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen
(molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
12
|
Quặng crô-mít (cromit)
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
2
|
Đá, sỏi
|
|
-
|
2.1
|
Sỏi
|
m3
|
9.000
|
2.2
|
Đá
|
|
|
2.2.1
|
Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng,
granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)
|
m3
|
90.000
|
2.2.2
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
m3
|
7.500
|
3
|
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và
làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản
(Serpentin, barit, bentonit)
|
m3
|
6.750
|
4
|
Đá làm fluorit
|
m3
|
4.500
|
5
|
Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục
này)
|
|
|
5.1
|
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ
|
m3
|
70.000
|
5.2
|
Đá hoa trắng làm bột carbonat
|
m3
|
7.500
|
6
|
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ
quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
|
m3
|
70.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
7.500
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
10.500
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
6.000
|
10
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
3.000
|
11
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
12
|
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)
|
m3
|
45.000
|
13
|
Cao lanh
|
Tấn
|
5.800
|
14
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
15
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
A-pa-tít (apatit)
|
Tấn
|
5.000
|
17
|
Séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
5.000
|
18
|
Than gồm:
- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
- Than nâu, than mỡ
- Than khác
|
Tấn
|
10.000
|
19
|
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)
|
Tấn
|
70.000
|
E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen
|
A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-
rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)
|
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam,
Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít
(nefrite)
|
20
|
Cuội, sạn
|
m3
|
9.000
|
21
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
3.000
|
22
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
23
|
Talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
24
|
Graphit, serecit
|
Tấn
|
5.000
|
25
|
Phen - sờ- phát (felspat)
|
Tấn
|
4.600
|
26
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
27
|
Các khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|