HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2022/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày 23
tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
2628/TTr-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 80/BC-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nghị
quyết này áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 bao gồm nguồn vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả việc bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương
đối ứng thực hiện Chương trình vào kỳ họp thường lệ cuối năm.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông
qua ngày 23 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 9 năm 2022; đồng
thời, bãi bỏ Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Công tác đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VP,(CTHĐ.08b), Duyên.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là
Chương trình).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có sử dụng kinh phí Chương trình (sau
đây gọi tắt là các sở, ngành và các địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình.
Điều
3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình
1. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn vốn ngân sách Nhà nước thuộc
Chương trình phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm công khai,
minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ
động cho các sở, ngành và các địa phương.
3. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc
Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; đầu tư có
trọng tâm, trọng điểm và bền vững.
4. Việc phân bổ cụ thể
ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với
tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách Nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ,
dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công,
kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn
của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã
được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Số hộ nghèo, hộ
cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được
xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Đơn vị hành chính
cấp xã của huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan
có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Trường hợp địa bàn
đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có
hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Điều 5. Dự án 2: Đa
dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo.
1. Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Dự án: Tối đa 15% cho cơ quan chuyên môn chủ trì dự án; tối
thiểu 85% cho các địa phương.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
a) Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 5,2%
|
0,2
|
Từ 5,2% đến dưới
10,4%
|
0,5
|
Từ 10,4% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.600 hộ
|
0,3
|
Từ 1.600 hộ đến
dưới 3.300 hộ
|
0,6
|
Từ 3.300 hộ trở lên
|
0,9
|
c) Tiêu chí 3: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện.
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 6 xã
|
0,7
|
Từ 6 đến dưới 12 xã
|
1,3
|
Từ 12 xã trở lên
|
2
|
d) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ci = Q. Xi .Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức: Yi = ĐVi.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 6. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng.
1. Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 2% cho cơ quan chuyên môn chủ trì tiểu
dự án; tối thiểu 98% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 5,2%
|
0,2
|
Từ 5,2% đến dưới
10,4%
|
0,5
|
Từ 10,4% trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.600 hộ
|
0,3
|
Từ 1.600 hộ đến
dưới 3.300 hộ
|
0,6
|
Từ 3.300 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện.
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 6 xã
|
0,7
|
Từ 6 đến dưới 12 xã
|
1,3
|
Từ 12 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức: Yi = ĐVi.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3
của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng.
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 10% cho cơ quan chuyên môn chủ trì dự án
hoặc tiểu dự án; tối thiểu 90% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
- Tiêu chí 1: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện.
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 6 xã
|
0,7
|
Từ 6 đến dưới 12 xã
|
1,3
|
Từ 12 xã trở lên
|
2
|
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện.
Tỷ lệ suy dinh
dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 8%
|
0,5
|
Từ 8% đến dưới 16%
|
1,0
|
Từ 16% trở lên
|
1,6
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương.
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức: Yi = ĐVi.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3
của Chương trình.
Điều 7. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững.
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn.
a) Đối với vốn sự
nghiệp: Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của
Tiểu dự án cho các địa phương để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và tối đa 60% cho cơ quan chuyên môn
chủ trì tiểu dự án.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 5,2%
|
0,2
|
Từ 5,2% đến dưới
10,4%
|
0,5
|
Từ 10,4% trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.600 hộ
|
0,3
|
Từ 1.600 hộ đến
dưới 3.300 hộ
|
0,6
|
Từ 3.300 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện.
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 6 xã
|
0,7
|
Từ 6 đến dưới 12 xã
|
1,3
|
Từ 12 xã trở lên
|
2
|
- Tiêu chí 4: Số
lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện.
Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 300 người/năm
|
0,2
|
Từ 300 người/năm
đến dưới 600.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 600.000
người/năm trở lên
|
0,7
|
Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển
sinh năm 2020 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QM1 + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của
Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo.
2. Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững.
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án 100% cho cơ quan chuyên môn chủ trì tiểu dự án.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 5,2%
|
0,2
|
Từ 5,2% đến dưới
10,4%
|
0,5
|
Từ 10,4% trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.600 hộ
|
0,3
|
Từ 1.600 hộ đến
dưới 3.300 hộ
|
0,6
|
Từ 3.300 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Lực
lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện.
Huyện có lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn
|
Hệ
số
|
Dưới 40.000 người
|
0,8
|
Từ 40.000 người đến
dưới 80.000 người
|
1,7
|
Từ 80.000 người trở
lên
|
2,5
|
Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện căn cứ vào số liệu báo cáo năm 2020 của
Cục thống kê.
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng
lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương để phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4
của Chương trình.
Điều 8. Dự án 6:
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin.
1. Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin.
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 30% cho cơ quan chuyên môn chủ trì tiểu
dự án; tối thiểu 70% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 5,2%
|
0,2
|
Từ 5,2% đến dưới
10,4%
|
0,5
|
Từ 10,4% trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.600 hộ
|
0,3
|
Từ 1.600 hộ đến
dưới 3.300 hộ
|
0,6
|
Từ 3.300 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện.
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 6 xã
|
0,7
|
Từ 6 đến dưới 12 xã
|
1,3
|
Từ 12 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức: Yi = ĐVi.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ
trì Tiểu dự án của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6;
D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của
các huyện.
2. Tiểu dự án 2:
Truyền thông về giảm nghèo đa chiều.
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 35% cho cơ quan chuyên môn chủ trì tiểu
dự án; tối thiểu 65% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 5,2%
|
0,2
|
Từ 5,2% đến dưới
10,4%
|
0,5
|
Từ 10,4% trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.600 hộ
|
0,3
|
Từ 1.600 hộ đến
dưới 3.300 hộ
|
0,6
|
Từ 3.300 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện.
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 6 xã
|
0,7
|
Từ 6 đến dưới 12 xã
|
1,3
|
Từ 12 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức: Yi = ĐVi
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
Điều 9. Dự án 7: Nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình.
1. Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 25% cho cơ quan chuyên môn chủ trì tiểu
dự án; tối thiểu 75% cho các địa phương.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho địa phương
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 5,2%
|
0,2
|
Từ 5,2% đến dưới
10,4%
|
0,5
|
Từ 10,4% trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện.
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 1.600 hộ
|
0,3
|
Từ 1.600 hộ đến
dưới 3.300 hộ
|
0,6
|
Từ 3.300 hộ trở lên
|
0,9
|
- Tiêu chí 3: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện.
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
Dưới 6 xã
|
0,7
|
Từ 6 đến dưới 12 xã
|
1,3
|
Từ 12 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho địa phương
Vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức: Yi = ĐVi
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện để thực hiện Dự án 7.
Điều
10. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình.
Ngân sách địa phương
(cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung
ương hỗ trợ thực hiện Chương trình. Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn lực của
các cấp ngân sách trong kế hoạch 05 năm và hàng năm phù hợp, đảm bảo tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương theo quy định.