HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2022/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long,
ngày 14 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; CƠ CHẾ LỒNG GHÉP NGUỒN VỐN GIỮA
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN; CƠ CHẾ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày
28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức, thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Xét Tờ trình số 246/TTr-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về
dự thảo Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng
ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế
huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh, UBND tỉnh,
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi
Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; CƠ CHẾ LỒNG GHÉP NGUỒN VỐN GIỮA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN;
CƠ CHẾ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm
theo Nghị quyết số
48/2022/NQ-HĐND
ngày 14
tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định các nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động
các nguồn lực thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long (sau đây viết tắt là Chương trình)
2. Cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 với
các chương trình, dự án khác.
3. Cơ chế huy động các nguồn lực thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí thực
hiện Chương trình;
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm từ
nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguồn kinh
phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025.
2. Nguồn ngân sách địa phương theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 4. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ban, ngành và địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình đề ra; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
và bền vững, nhất là các địa phương có tỷ lệ hộ nghèo cao.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà
nước và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực
tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết
quả thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực
hiện đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ
từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 5. Quy định về
tiêu chí phân bổ vốn
1. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ
nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số được
xác định căn cứ vào quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
năm 2021 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đơn vị hành chính cấp xã để tính hệ
số được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31
tháng 12 năm 2020.
3. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên của các huyện, thị xã, thành phố theo số liệu điều tra cung cầu lao động tại
phần mềm quản lý lao động của tỉnh năm 2021.
4. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi các huyện, thị xã, thành phố theo số liệu công bố năm 2020 của
Sở Y tế tỉnh.
Điều 6. Tiêu chí và hệ
số phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn căn cứ vào: số hộ
nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo; tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi; lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên
địa bàn và đơn vị hành chính cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố.
1. Tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ
cận nghèo cấp huyện
Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ số
|
Dưới 2,5%
|
0,4
|
Từ 2,5% đến dưới 5%
|
0,5
|
Từ 5% đến dưới 8%
|
0,6
|
Từ 8% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo cấp huyện
Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ số
|
Dưới 800 hộ
|
0,4
|
Từ 800 đến dưới 1.600 hộ
|
0,5
|
Từ 1.600 đến dưới 2.000 hộ
|
0,55
|
Từ 2.000 đến dưới 2.400 hộ
|
0,6
|
Từ 2.400 đến dưới 3.200 hộ
|
0,7
|
Từ 3.200 trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp
xã cấp huyện
Số đơn vị
hành chính cấp xã
|
Hệ số
|
Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,069
|
4. Tiêu chí tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp
còi của trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn cấp huyện
Tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi
|
Hệ số
|
Trên 20%
|
1
|
Từ 15% đến 20%
|
0.9
|
Từ 10% đến 15%
|
0.8
|
Dưới 10%
|
0.7
|
5. Tiêu chí lực lượng lao động từ đủ
15 tuổi trở lên trên địa bàn cấp huyện
Lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 70.000 người
|
1
|
Từ 70.000 đến dưới 80.000 người
|
1,3
|
Từ 80.000 đến dưới 90.000 người
|
1,6
|
Từ 90.000 đến dưới 100.000 người
|
1,9
|
Từ 100.000 đến dưới 113.000 người
|
2,2
|
Từ 113.000 người trở lên
|
2,5
|
Điều 7. Định mức phân
bổ vốn từng dự án
1. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo
a) Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương
cho cấp huyện.
b) Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện,
thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo; đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
c) Vốn ngân sách trung ương phân bổ
cho từng huyện được tính theo công thức:
Ci
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Ci là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
+ Yi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
+ Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
+ G là tổng số vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho tỉnh để
thực hiện Dự án.
2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất,
cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung
ương cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các cơ quan có
liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện,
thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
- Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
từng huyện được tính theo công thức:
Đi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện thứ i
Q là vốn bình
quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án.
b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung
ương cho Sở Y tế để phối hợp với các cơ quan có liên quan và các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện,
thị xã, thành phố: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi; đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
- Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
từng huyện được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện
thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện thứ i
Q là vốn bình
quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án.
3. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiêu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung
ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện,
thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
- Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
từng huyện được tính theo công thức:
Ki
= Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ
i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi
TLi là hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện thứ i.
Q là vốn bình
quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn
sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án để hỗ trợ
đào tạo nghề cho
người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ
việc làm bền vững
- Vốn đầu tư phát triển: Phân bổ 100%
vốn ngân sách Trung ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện đầu
tư các trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh.
- Vốn sự nghiệp: Phân bổ 100% vốn ngân
sách Trung ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với các cơ
quan có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện,
thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo; lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn của huyện, thị xã,
thành phố.
- Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
từng huyện được tính theo công thức:
Mi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện
thứ i.
Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở
lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình
quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án.
4. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo
về thông tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung
ương cho Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp với các cơ quan có liên quan
và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện,
thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
b) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung
ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với các cơ quan có
liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện,
thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Phân bổ cho từng huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ri
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
- Ri là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
- Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
- Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
thứ i.
- Q là vốn bình
quân cho một huyện được tính theo công thức:
- G là số vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện tiểu Dự án.
5. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá Chương trình
a) Tiểu dự án 1:
Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung
ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với các cơ quan có
liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện,
thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
b) Tiểu dự án 2: Giám
sát, đánh giá thực hiện
Chương trình
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương cho Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tối đa 11%; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tối đa 3%; Sở Thông tin và Truyền thông tối đa 3%; Sở Y tế tối đa 3% và tối
thiểu 80% cho huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện.
Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện,
thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Phân bổ cho từng huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
- Ri là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
- Xi là tổng số
các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
- Yi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
- Q là vốn bình
quân cho một huyện được tính theo công thức:
- G là số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh để thực hiện tiểu Dự án.
Điều 8. Quy định về tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Vốn sự nghiệp: Hàng năm căn cứ ngân
sách Trung ương phân bổ, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng
ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
2. Vốn đầu tư: Căn cứ ngân sách Trung
ương phân bổ, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách
Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho cả giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 9. Cơ chế lồng
ghép nguồn vốn giữa chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững với các
chương trình, dự án khác trên địa bàn
1. Nguyên tắc lồng ghép nguồn vốn, nội
dung lồng ghép vốn và quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán các nguồn vốn
được lồng ghép thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia.
2. Các nguồn vốn thực hiện lồng ghép
a) Ngân sách trung ương: Ngân sách
Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
b) Ngân sách địa phương: Ngân sách cấp
tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã thực hiện đầu tư trên địa bàn cấp
huyện, cấp xã nhằm thực hiện các mục tiêu và tiêu chí xây dựng nông thôn mới và
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Nguồn vốn tín dụng.
d) Nguồn vốn hợp pháp khác: vốn
huy động từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đóng góp (bằng tiền hoặc hiện vật);
đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động) của cộng
đồng dân cư tham gia thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức, vốn viện trợ phi Chính phủ
Điều 10. Cơ chế huy động
các nguồn lực khác (vốn tín dụng và vốn hợp pháp khác) thực hiện Chương trình
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản
1, khoản 2 Điều 11, Điều 12 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngày 19/4/2022 của
Chính phủ.